Nội dung toàn văn Nghị định 56-NĐ quy định thêm phụ cước bưu phẩm gửi máy bay chuyển đi Trung-quốc, các nước XHCN và Dân chủ nhân dân bằng đường hàng không dân dụng
BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 56-NĐ | Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 1957 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH THÊM PHỤ CƯỚC BƯU PHẨM GỬI MÁY BAY CHUYỂN ĐI TRUNG-QUỐC, CÁC NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ DÂN CHỦ NHÂN DÂN BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG HÀ-NỘI – NAM-NINH – VŨ-HÁN – BẮC-KINH
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN
Chiếu nghị quyết ngày 19-09-1955 của Hội đồng Chính phủ tách Bộ Giao thông Công chính thành hai bộ: Bộ Giao thông và Bưu điện, Bộ Thủy lợi và Kiến trúc;
Chiếu Hiệp định Việt – Trung ngày 24-12-1954;
Chiếu nghị định số 237-NĐ ngày 07-01-1955 quy định các loại bưu phẩm gửi ra ngoài nước;
Chiếu nghị định số 8-NĐ ngày 07-01-1955 quy định cước phí cho các loại bưu phẩm thường gửi ra ngoài nước;
Chiếu nghị định số 124-NĐ ngày 14-03-1955 tổ chức Tổng Cục Bưu điện;
Chiếu nghị định số 354-NĐ ngày 27-12-1955 và số 63-NĐ ngày 13-07-1956 mở công vụ bưu phẩm máy bay với các nước Xã hội chủ nghĩa và Dân chủ nhân dân;
Theo đề nghị của ông Tổng Cục Trưởng Tổng Cục Bưu điện.
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. – Bưu phẩm máy bay gửi Trung quốc, các nước Xã hội chủ nghĩa và Dân chủ nhân dân qua Trung quốc nay chuyển bằng đường hàng không dân dụng Hà-nội – Nam-định – Vũ-hán – Bắc-kinh.
Điều 2. – Nay bãi bỏ việc chuyển vận bưu phẩm gửi các máy bay bằng đường hàng không dân dụng, Hà-nội Canton và Nam-ninh – Bắc-kinh.
Điều 3. – Ngoài cước thường quy định trong nghị định số 08-NĐ ngày 07-01-1955, bưu phẩm gửi bằng đường hàng không Hà-nội – Nam-ninh – Vũ hán – Bắc-kinh phải trả thêm phụ cước máy bay tính cho mỗi loại gửi mỗi nước theo bảng sau đây:
Tên nước nhận Bưu phẩm | Thư, gói thư Bưu thiếp (mỗi 5 gam) | Ấn phẩm, mẫu hàng, giấy tờ giao dịch | Báo chí |
- Các thành phố và tỉnh: Namninh - Kwangsi Hunan – Kweichow - Các tỉnh khác của Trung quốc Liên-xô Tiệp-khắc Bun-ga-ri Ru-ma-ni An-ba-ni Cộng hòa Dân chủ Đức Mông-cổ Triều-tiên Hung-ga-ri Ba-lan |
50đ
100đ 300đ 350đ 350đ 350đ 350đ 350đ 200đ 200đ 350đ 300đ |
80đ
250đ 600đ 700đ 700đ 700đ 750đ 700đ 350đ 350đ 700đ 650đ |
50đ
220đ 500đ 600đ 600đ 550đ 600đ 600đ 300đ 300đ 550đ 550đ |
- Nếu gửi bảo đảm, người gửi phải trả thêm cước bảo đảm ngoài nước 600đ một bưu phẩm.
Điều 4. – Các ông Chánh văn phòng Bộ Giao thông và Bưu điện, Tổng Cục Trưởng Tổng Cục Bưu điện chiếu nghị định thi hành.
| BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN |