Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND

Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Nội dung toàn văn Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2010/NQ-HĐND

Thái Nguyên, ngày 28 tháng 04 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

HỘI ÐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XI, KỲ HỌP CHUYÊN ÐỀ LẦN THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;

Căn cứ Luật đất đai năm 2003;

Căn cứ Luật đầu tư năm 2005;

Căn cứ Nghị định số: 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;

Căn cứ Nghị định số: 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

Xét Tờ trình số: 20/TTr-UBND ngày 14/4/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy định hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

a. Dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp do doanh nghiệp trong và ngoài nước làm chủ đầu tư không được hỗ trợ từ ngân sách Trung ương.

b. Dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, dự án thuộc danh mục ưu đãi đầu tư đặc biệt; các dự án đầu tư phát triển Nông - Lâm nghiệp, đầu tư hạ tầng nuôi trồng thủy sản tập trung có qui mô phù hợp.

c. Dự án sử dụng trên 100 lao động địa phương, có nhu cầu đào tạo lại lao động đã tuyển dụng.

2. Mức hỗ trợ đầu tư:

a. Các dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp do doanh nghiệp trong và ngoài nước làm chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, chi phí giải phóng mặt bằng do nhà đầu tư chi trả, được hỗ trợ một phần chi phí giải phóng mặt bằng hoặc hỗ trợ đầu tư hạ tầng hoặc xử lý chất thải trong hàng rào khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ tính theo tỷ lệ % của tổng chi phí giải phóng mặt bằng hoặc chi phí xây dựng hạ tầng, xử lý chất thải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Việc hỗ trợ được thực hiện sau khi chủ đầu tư đã cơ bản hoàn thành hạng mục đầu tư được hỗ trợ (từ 90% giá trị kinh phí đầu tư được phê duyệt). Mức hỗ trợ cụ thể như sau:

- Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp được hỗ trợ 10% cho một khu công nghiệp, mức hỗ trợ tối đa không quá 35.000.000.000 đồng.

- Dự án đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp được hỗ trợ 10% cho một cụm công nghiệp, mức hỗ trợ tối đa không quá 6.000.000.000 đồng.

b. Đối với dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, dự án thuộc danh mục ưu đãi đầu tư đặc biệt; các dự án đầu tư phát triển Nông - Lâm nghiệp, đầu tư hạ tầng nuôi trồng thủy sản tập trung có qui mô phù hợp (giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, triển khai, tổ chức thực hiện) nếu xét thấy cần được hỗ trợ để thu hút đầu tư thì Uỷ ban nhân dân tỉnh có thể xem xét, quyết định mức hỗ trợ một phần chi phí giải phóng mặt bằng hoặc xây dựng hạ tầng hoặc xử lý chất thải cho từng dự án sau khi thống nhất ý kiến với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất. Mức hỗ trợ bằng 10% tổng mức đầu tư, tối đa không quá 5.000.000.000 đồng.

c. Dự án khi đi vào sản xuất có sử dụng từ 100 lao động địa phương trở lên, có nhu cầu đào tạo riêng để phục vụ cho sản xuất thì được ngân sách tỉnh hỗ trợ chi phí đào tạo nghề, mức tối đa không quá 500.000 đồng/01 lao động (năm trăm ngàn đồng/01 lao động).

d. Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư được sử dụng từ nguồn chi cho đầu tư phát triển của ngân sách địa phương.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 thông qua ngày 20 tháng 4 năm 2010./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vượng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 08/2010/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu08/2010/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/04/2010
Ngày hiệu lực30/04/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 08/2010/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu08/2010/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thái Nguyên
                Người kýNguyễn Văn Vượng
                Ngày ban hành28/04/2010
                Ngày hiệu lực30/04/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật14 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

                        • 28/04/2010

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 30/04/2010

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực