Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND

Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND phê chuẩn chế độ hỗ trợ đối với công, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

Nội dung toàn văn Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND hỗ trợ công viên chức làm công tác công nghệ thông tin Bà Rịa


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2013/NQ-HĐND

Bà Rịa, ngày 18 tháng 7 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM CÔNG TÁC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Sau khi xem xét Tờ trình số 122/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ hỗ trợ đối với công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 125/BC-KTNS ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Ban Kinh tế-Ngân sách và ý kiến thảo luận, biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn việc hỗ trợ đối với công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu theo Tờ trình số 122/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:

Chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông thực hiện trong các cơ quan hành chính, cơ quan Đảng, đoàn thể các đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị được giao tự chủ hoàn toàn về tài chính; đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo) cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

2. Mức hỗ trợ:

a) Công chức, viên chức chuyên trách về công nghệ thông tin, viễn thông, được hưởng mức hỗ trợ:

- Có trình độ cao đẳng về công nghệ thông tin: 1.000.000đ/người/tháng;

- Có trình độ đại học trở lên về công nghệ thông tin: 1.500.000đ/người/tháng;

b) Người phụ trách trực tiếp công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã có trình độ thấp nhất là Giấy chứng nhận qua lớp quản trị mạng với thời gian học từ 3 tháng trở lên, được hưởng mức hỗ trợ: 200.000 đồng/người/tháng.

c) Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý trực tiếp chỉ đạo công tác công nghệ thông tin, viễn thông tại các cơ quan chuyên trách về công nghệ thông tin, viễn thông; cơ quan đang quản lý cơ sở dữ liệu của tỉnh, cổng thông tin điện tử của tỉnh, cơ quan có website hỗ trợ dịch vụ công (trên 50% nhiệm vụ được giao) qua môi trường mạng từ mức độ 2 trở lên, được hưởng mức hỗ trợ: 800.000đồng/người/tháng đối với cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và 400.000 đồng/người/tháng đối với cơ quan, đơn vị cấp huyện.

3. Nguồn kinh phí thực hiện:

Kinh phí chi trả chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin được thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách được giao ngoài kinh phí tự chủ tính theo biên chế hàng năm do cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức chi trả.

4. Thời điểm được hưởng: từ ngày 01 tháng 9 năm 2013 đến 31 tháng 12 năm 2015. Trong quá trình thực hiện, khi Trung ương có ban hành chế độ, chính sách ưu đãi (hoặc chính sách hỗ trợ) nhân lực công nghệ thông tin tương tự thì Ủy ban nhân dân tỉnh chấm dứt thực hiện chế độ này trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa V, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Bình

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 09/2013/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu09/2013/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/07/2013
Ngày hiệu lực28/07/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 09/2013/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND hỗ trợ công viên chức làm công tác công nghệ thông tin Bà Rịa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND hỗ trợ công viên chức làm công tác công nghệ thông tin Bà Rịa
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu09/2013/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
                Người kýTrần Thanh Bình
                Ngày ban hành18/07/2013
                Ngày hiệu lực28/07/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND hỗ trợ công viên chức làm công tác công nghệ thông tin Bà Rịa

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND hỗ trợ công viên chức làm công tác công nghệ thông tin Bà Rịa

                        • 18/07/2013

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 28/07/2013

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực