Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND

Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do tỉnh Bến Tre ban hành

Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND chế độ dinh dưỡng đặc thù vận động huấn luyện viên đã được thay thế bởi Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên và được áp dụng kể từ ngày 18/12/2012.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND chế độ dinh dưỡng đặc thù vận động huấn luyện viên


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TNH BN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2009/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 22 tháng 7 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BN TRE
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số 2172/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 về việc chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng

1. Chế độ dinh dưỡng cho đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, tuyển năng khiếu tỉnh.

Căn cứ vào thời gian cống hiến cho đội tuyển và thành tích thi đấu, huấn luyện của vận động viên, huấn luyện của đội tuyển tỉnh được phân ra 02 nhóm để thực hiện chế độ dinh dưỡng.

- Nhóm I: vận động viên, huấn luyện viên đạt huy chương vàng giải vô địch quốc gia trở lên, bóng chuyền đội mạnh quốc gia, bóng đá hạng I quốc gia;

- Nhóm II: vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển tỉnh còn lại.

a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện ở trong nước.

STT

Vận động viên, hun luyện viên theo cấp đội tuyển

Mức dinh dưỡng

(đồng/người/ngày)

1

Đội tuyển tỉnh

Nhóm I

90.000

Nhóm II

80.000

2

Đội tuyển trẻ tỉnh (bao gồm cả dự tuyển)

70.000

3

Tuyển năng khiếu tỉnh

50.000

b) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu ở trong nước.

STT

Vận động viên, huân luyện viên theo cấp đội tuyển

Mức dinh dưỡng

(đồng/người/ngày)

1

Đội tuyển tỉnh (nhóm I, nhóm II)

120.000

2

Đội tuyển trẻ, năng khiếu

90.000

Đối với các vận động viên và huấn luyện viên đội tuyển tỉnh trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu cho đội tuyển quốc gia thì hưởng chế độ dinh dưỡng của Trung ương, không được hưởng chế độ dinh dưỡng của địa phương.

Kế hoạch tập luyện và tham gia thi đấu các giải của các cấp đội tuyển phải được sự chấp thuận của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Chế độ dinh dưỡng đối với đội tuyển cấp huyện.

STT

Vận động viên, hun luyện viên Đội tuyển cấp huyện

Mức dinh dưỡng

(đồng/người/ngày )

01

Hỗ trợ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập luyện (bao gồm tiền ăn + tiền thuốc dinh dưỡng)

50.000

02

Hỗ trợ dinh dưỡng trong thời gian tập trung thi đấu (bao gồm tiền ăn + tiền thuốc dinh dưỡng)

60.000

Đối với các vận động viên và huấn luyện viên đội tuyển huyện trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu cho đội tuyển tỉnh thì hưởng chế độ dinh dưỡng của đội tuyển tỉnh, không được hưởng chế độ dinh dưỡng của đội tuyển cấp huyện.

Thời gian tập huấn các đội thể thao cấp huyện, do Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định.

Điều 2. Kinh phí thực hiện

Từ nguồn kinh phí sự nghiệp thể dục thể thao được phân bổ hàng năm.

Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2009 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Be

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 10/2009/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu10/2009/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/07/2009
Ngày hiệu lực01/08/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 18/12/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 10/2009/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND chế độ dinh dưỡng đặc thù vận động huấn luyện viên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND chế độ dinh dưỡng đặc thù vận động huấn luyện viên
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu10/2009/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
              Người kýHuỳnh Văn Be
              Ngày ban hành22/07/2009
              Ngày hiệu lực01/08/2009
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Thể thao - Y tế
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 18/12/2012
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND chế độ dinh dưỡng đặc thù vận động huấn luyện viên

                    Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND chế độ dinh dưỡng đặc thù vận động huấn luyện viên