Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND

Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2012 do tỉnh Bình Thuận ban hành

Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND định mức chi ngân sách Bình Thuận 2012 đã được thay thế bởi Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc Bình Thuận và được áp dụng kể từ ngày 16/12/2012.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND định mức chi ngân sách Bình Thuận 2012


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2011/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2012

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;

Sau khi xem xét Tờ trình số 5198/TTr-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2012; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí định mức chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2012 như sau:

1. Đối với khối quản lý hành chính tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị tính: triệu đồng

 

Định mức/biên chế/năm

Khối tỉnh

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước

74

Khối huyện, thị xã, thành phố

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước

74

Riêng huyện Phú Quý

85

2. Đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:

 

Định mức chi

Thành phố Phan Thiết

780 triệu đồng/năm

Thị xã La Gi

740 triệu đồng/năm

Các huyện còn lại

700 triệu đồng/năm

3. Đối với định mức chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

a) Sự nghiệp giáo dục:

- Đối với bậc học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, Trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị tính: triệu đồng

Huyện, thị xã, thành phố

Định mức/biên chế/năm

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

Phổ thông dân tộc nội trú

Tuy Phong

71

64

59

 

Hàm Thuận Nam

64

65

58

 

La Gi

74

65

64

 

Bắc Bình

65

65

58

85

Hàm Tân

59

68

57

 

Phan Thiết

73

66

68

 

Hàm Thuận Bắc

61

57

57

82

Đức Linh

69

73

61

 

Tánh Linh

66

69

62

96

Phú Quý

83

90

86

 

- Đối với bậc học trung học phổ thông và Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:

Đơn vị tính: triệu đồng

Đơn vị

Định mức/biên chế/năm

Trường THPT Bùi Thị Xuân

55

Trường THPT Nguyễn Trường Tộ

56

Trường THPT Tuy Phong

57

Trường THPT Lương Thế Vinh

58

Trường THPT Nguyễn Văn Linh

60

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Hùng Vương

62

Trường THPT Quang Trung

63

Trường THPT Hàm Thuận Nam, Phan Thiết

64

Trường THPT Hàm Thuận Bắc

65

Trường THPT Bắc Bình

66

Trường THPT Tánh Linh, Nguyễn Văn Trỗi

68

Trường THPT Nguyễn Huệ

70

Trường THPT Đức Linh

71

Trường THPT Phan Chu Trinh, Lý Thường Kiệt

72

Trường THPT Đức Tân

74

Trường THPT Hàm Tân

76

Trường THPT Hòa Đa

77

Trường THPT Ngô Quyền

82

Trường THPT Phan Bội Châu

84

Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo

94

Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh

118

b) Sự nghiệp đào tạo:

Đơn vị tính: triệu đồng

Đơn vị

Định mức/học sinh/năm

Định mức/biên chế/năm

1. Trường Cao Đẳng cộng đồng

 

 

- Hệ cao đẳng ngành sư phạm

6,9

 

- Hệ cao đẳng ngành học khác

6

 

- Hệ trung cấp ngành sư phạm

5,2

 

- Hệ trung cấp ngành học khác

4,6

 

- Cán bộ quản lý

2,75

 

2. Trường Nghiệp vụ thể dục thể thao

8,2

 

3. Trường Cao đẳng y tế

 

 

+ Hệ cao đẳng

7,2

 

+ Hệ trung cấp

7

 

4. Các lớp trung cấp nghề

(Trường Trung cấp nghề)

7,4

 

5. Trường Chính trị tỉnh

 

72

6. Trung tâm Bồi dưỡng chính trị các huyện, thị xã, thành phố

 

70

7. Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Phú Quý

 

85

c) Sự nghiệp y tế:

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Định mức/ giường bệnh/năm

Định mức/ Biên chế/năm

1

Cấp tỉnh

 

 

 

Tuyến điều trị

 

 

 

Bệnh viện tỉnh

74

 

 

Bệnh viện Đa khoa khu vực: Bắc Bình Thuận, Nam Bình Thuận

65

 

 

Phòng khám khu vực Bệnh viện Nam Bình Thuận

62

 

 

Bệnh viện Lao và Bệnh phổi

65

 

 

Bệnh viện Y học cổ truyền

60

 

 

Tuyến dự phòng

 

66

 

Chi sự nghiệp dân số kế hoạch hóa gia đình

 

 

 

Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình Phú Quý

 

78

 

Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình huyện, thị xã, thành phố còn lại

 

64

2

Cấp huyện

 

 

 

Tuyến điều trị

 

 

 

Bệnh viện Phú Quý

87

 

 

Bệnh viện Tuy Phong, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, La Gi, Hàm Tân, Tánh Linh

67

 

 

Bệnh viện Phan Thiết

65

 

 

Phòng khám khu vực

65

 

 

Tuyến dự phòng

 

 

 

Trung tâm Y tế dự phòng Phú Quý

 

80

 

Trung tâm Y tế dự phòng Tánh Linh

 

69

 

Trung tâm Y tế dự phòng Tuy Phong

 

68

 

Trung tâm Y tế dự phòng huyện, thị xã, thành phố còn lại

 

67

 

Y tế xã

 

 

 

- Các xã thuộc huyện Phú Quý

 

80

 

- Các xã thuộc huyện Tánh Linh

 

69

 

- Các xã thuộc huyện Tuy Phong

 

68

 

- Các xã thuộc huyện Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, Đức Linh

 

65

 

- Các xã thuộc thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết

 

63

d) Sự nghiệp khác:

Đơn vị tính: triệu đồng

 

Định mức/biên chế/năm

- Khối tỉnh

59

- Khối huyện, thị xã, thành phố

59

Riêng huyện Phú Quý

67

4. Đối với khối xã, phường, thị trấn:

a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức:

Đơn vị tính: triệu đồng

Cán bộ chuyên trách, công chức xã

Định mức/người /năm

- Xã loại 1

47,5

- Xã loại 2

45

- Xã loại 3

43,5

b) Đối với các chức danh không chuyên trách:

Đơn vị tính: triệu đồng

 

Định mức/người/năm

- Khối Đảng

 

+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng, Trưởng ban Tổ chức Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo và cán bộ Văn phòng Đảng ủy xã)

17

- Khối đoàn thể

 

+ Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

17

+ Phó các đoàn thể: Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh

13,5

+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Người cao tuổi

19

- Khối hành chính Nhà nước

 

+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

13

- Các chức danh không chuyên trách khác

 

+ Phó trưởng công an, phó chỉ huy trưởng quân sự

16,5

+ Công an viên thường trực

13

- Khối thôn, khu phố

 

+ Bí thư chi bộ thôn kiêm trưởng ban công tác mặt trận

15

+ Bí thư chi bộ khu phố

11

+ Trưởng thôn, khu phố

11

+ Trưởng ban công tác mặt trận khu phố

11

+ Công an viên ở thôn

9,5

c) Đối với chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường, thị trấn:

Định mức phân bổ chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường, thị trấn là 240 triệu đồng/xã/năm.

UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ tình hình thực tế của từng xã, phường, thị trấn có trách nhiệm trình HĐND cùng cấp quyết định cụ thể mức phân bổ để đảm bảo hoạt động của HĐND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.

Điều 2. Việc thực hiện định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới được áp dụng từ năm ngân sách 2012. Định mức chi trên đã bao gồm kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ, là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố.

Điều 3. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh, bổ sung định mức chi ngân sách cho phù hợp, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các Ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính và tình hình thực tế của địa phương để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 96/2010/NQ-HĐND ngày 03/12/2010 của HĐND tỉnh.

Điều 4. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hùng

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 11/2011/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu11/2011/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/12/2011
Ngày hiệu lực24/12/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 16/12/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 11/2011/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND định mức chi ngân sách Bình Thuận 2012


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND định mức chi ngân sách Bình Thuận 2012
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu11/2011/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Thuận
              Người kýNguyễn Mạnh Hùng
              Ngày ban hành14/12/2011
              Ngày hiệu lực24/12/2011
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 16/12/2012
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND định mức chi ngân sách Bình Thuận 2012

                    Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND định mức chi ngân sách Bình Thuận 2012