Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND

Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Nội dung toàn văn Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quản lý phí thẩm định đề án khai thác sử dụng nước mặt Quảng Ngãi


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2017/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 3 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và Lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về dự thảo Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

2. Đối tượng áp dụng

a) Đối tượng nộp phí

Các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

b) Cơ quan thu phí

Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thu phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trong hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc kê khai, thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Mức thu phí

1. Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: mức thu 600.000 đồng/1 đề án.

2. Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: mức thu 1.260.000 đồng/1 đề án.

3. Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: mức thu 3.080.000 đồng/1 đề án.

4. Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: mức thu 5.880.000 đồng/1 đề án.

5. Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh áp dụng mức thu bằng 50% mức thu tương ứng theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.

Điều 3. Kê khai, thu, nộp và quản lý phí

1. Người nộp phí thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh.

2. Cơ quan thu phí nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước.

3. Định kỳ hằng tháng, cơ quan thu phí phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước và thực hiện kê khai, quyết toán phí theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2017. Bãi bỏ các nội dung liên quan đến phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt trong Nghị quyết số 25/2015/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước và công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Thị Quỳnh Vân

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 12/2017/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu12/2017/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/03/2017
Ngày hiệu lực10/04/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 12/2017/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quản lý phí thẩm định đề án khai thác sử dụng nước mặt Quảng Ngãi


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quản lý phí thẩm định đề án khai thác sử dụng nước mặt Quảng Ngãi
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu12/2017/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ngãi
              Người kýBùi Thị Quỳnh Vân
              Ngày ban hành30/03/2017
              Ngày hiệu lực10/04/2017
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quản lý phí thẩm định đề án khai thác sử dụng nước mặt Quảng Ngãi

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quản lý phí thẩm định đề án khai thác sử dụng nước mặt Quảng Ngãi

                      • 30/03/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 10/04/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực