Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND

Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn năm học 2011 - 2012 do tỉnh Hà Nam ban hành

Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông đã được thay thế bởi Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2012 công bố Nghị quyết tỉnh Hà Nam ban hành 1997 2011 hết hiệu lực và được áp dụng kể từ ngày 09/07/2012.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2011/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 15 tháng 7 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM NĂM HỌC 2011 - 2012

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 810/TTr-UBND ngày 30/6/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí với đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 810/TTr-UBND ngày 30/6/2011 về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh năm học 2011 - 2012.

I. ĐỐI VỚI THÀNH PHỐ PHỦ LÝ

- Khu vực thành thị gồm: 6 phường của thành phố.

- Khu vực nông thôn gồm: các xã còn lại.

Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.

1. Đối với các trường công lập

a) Giáo dục mầm non:

- Nhà trẻ:

+ Khu vực thành thị: 105.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 60.000đ/tháng/học sinh.

- Mẫu giáo:

+ Khu vực thành thị: 90.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 55.000đ/tháng/học sinh.

b) Trung học cơ sở:

Khu vực thành thị: 70.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 50.000đ/tháng/học sinh.

c) Trung học phổ thông:

- Khu vực thành thị: 85.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 65.000đ/tháng/học sinh.

2. Đối với học sinh trường bán công, trung tâm giáo dục thường xuyên

a) Học sinh mầm non học ở các trường bán công:

- Nhà trẻ:

+ Khu vực thành thị: 110.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 90.000đ/tháng/học sinh.

- Mẫu giáo:

+ Khu vực thành thị: 85.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 75.000đ/tháng/học sinh.

b) Học sinh bổ túc trung học phổ thông ở các trung tâm giáo dục thường xuyên:

- Khu vực thành thị: 110.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 100.000đ/tháng/học sinh.

II. ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN

- Khu vực thành thị gồm 5 thị trấn: Hoà Mạc, Đồng Văn, Quế, Vĩnh Trụ, Bình Mỹ.

- Khu vực miền núi gồm: 13 xã và 2 thị trấn (Ba Sao, Kiện Khê).

- Khu vực nông thôn gồm các xã còn lại.

Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.

1. Đối với các trường công lập

a) Giáo dục mầm non:

- Nhà trẻ:

+ Khu vực thành thị: 95.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 50.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực miền núi: 45.000đ/tháng/học sinh.

- Mẫu giáo:

+ Khu vực thành thị: 80.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 50.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực miền núi: 45.000đ/tháng/học sinh

b) Trung học cơ sở:

- Khu vực thành thị: 60.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 40.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 35.000đ/tháng/học sinh

c) Trung học phổ thông:

- Khu vực thành thị: 70.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 55.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 45.000đ/tháng/học sinh.

2. Đối với học sinh trường bán công, trung tâm giáo dục thường xuyên

a) Học sinh mầm non học ở các trường bán công:

- Nhà trẻ:

+ Khu vực thành thị: 100.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 85.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực miền núi: 80.000đ/tháng/học sinh.

- Mẫu giáo:

+ Khu vực thành thị: 80.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 70.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực miền núi: 65.000đ/tháng/học sinh

b) Học sinh bổ túc trung học phổ thông ở các trung tâm giáo dục thường xuyên:

- Khu vực thành thị: 110.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 100.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 100.000đ/tháng/học sinh

III. HỌC PHÍ HỌC NGHỀ TRONG CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÔNG LẬP

Thực hiện theo Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

IV. THỜI GIAN THU

1. Đối với cơ sở giáo dục mầm non: Học phí được thu theo số tháng thực học.

2. Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông: Học phí được thu 9 tháng/năm.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2011./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Xuân Lộc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 13/2011/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu13/2011/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/07/2011
Ngày hiệu lực25/07/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giáo dục
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/07/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 13/2011/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu13/2011/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Nam
                Người kýTrần Xuân Lộc
                Ngày ban hành15/07/2011
                Ngày hiệu lực25/07/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giáo dục
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/07/2012
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông

                    Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông