Nghị quyết 16/2004/NQ-HĐND4

Nghị quyết 16/2004/NQ-HĐND4 về tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 16/2004/NQ-HĐND4 tỷ lệ phần trăm trích để lại phí bảo vệ môi trường


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2004/NQ-HĐND4

Ngày 30 tháng 6 năm 2004 

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHOÁ IV - KỲ HỌP THỨ 2

( Từ ngày 28/6/2004 đến ngày 30/6/2004 )

NGHỊ QUYẾT

VỀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

- Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2002;

- Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội;

- Căn cứ Nghị định số: 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

- Sau khi xem xét tờ trình số 1959/UB ngày 24/6/2004 của UBND tỉnh Khánh Hòa về tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt; báo cáo thẩm tra số 91/BC-BKTNS ngày 25/6/2004 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh;

QUYẾT NGHỊ

I. Thông qua tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt với một số nội dung như sau:

1. Tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí ( đơn vị cung cấp nước sạch ) là 7,5% trên tổng số tiền phí thu được.

2. Tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí ( UBND xã, phường, thị trấn ) đối với trường hợp tự khai thác nước để sử dụng là 15% trên tổng số tiền phí thu được.

3. Thời gian áp dụng tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu phí nêu trên là 3 năm ( 2004-2006 ).

II. Tổ chức thực hiện.

1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện và hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng phí theo đúng quy định của pháp luật.

2. Giao cho Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh giám sát Nghị quyết này trong phạm vi trách nhiệm được phân công.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Khánh Hoà khoá IV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 30 tháng 6 năm 2004.

 

 

CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA




Mai Trực

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 16/2004/NQ-HĐND4

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu16/2004/NQ-HĐND4
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/06/2004
Ngày hiệu lực30/06/2004
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 16/2004/NQ-HĐND4

Lược đồ Nghị quyết 16/2004/NQ-HĐND4 tỷ lệ phần trăm trích để lại phí bảo vệ môi trường


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 16/2004/NQ-HĐND4 tỷ lệ phần trăm trích để lại phí bảo vệ môi trường
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu16/2004/NQ-HĐND4
                Cơ quan ban hànhTỉnh Khánh Hòa
                Người kýMai Trực
                Ngày ban hành30/06/2004
                Ngày hiệu lực30/06/2004
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 16/2004/NQ-HĐND4 tỷ lệ phần trăm trích để lại phí bảo vệ môi trường

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 16/2004/NQ-HĐND4 tỷ lệ phần trăm trích để lại phí bảo vệ môi trường

                        • 30/06/2004

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 30/06/2004

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực