Nghị quyết 17/2022/UBTVQH15

Nội dung toàn văn Nghị quyết 17/2022/UBTVQH15 số giờ làm thêm trong 1 năm 1 tháng dịch COVID19 phục hồi kinh tế


ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nghị quyết số: 17/2022/UBTVQH15

Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ SỐ GIỜ LÀM THÊM TRONG 01 NĂM, TRONG 01 THÁNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG BỐI CẢNH PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 VÀ PHỤC HỒI, PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật T chức Quc hội s 57/2014/QH13 đã được sửa đi, bổ sung một số điều theo Luật s 65/2020/QH14;

Căn cứ Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14;

Căn cứ Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 Kỳ họp th nhất, Quốc hội khóa XV;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Số giờ làm thêm trong 01 năm

1. Trường hợp người sử dụng lao động có nhu cầu và được sự đồng ý của người lao động thì được sử dụng người lao động làm thêm trên 200 ginhưng không quá 300 giờ trong 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:

a) Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi;

b) Người lao động là người khuyết tật nhsuy giảm khả năng lao động từ 51% tr lên, khuyết tt nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng;

c) Người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

d) Lao động nữ mang thai từ tháng thứ 7 hoặc từ tháng thứ 6 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hi đảo;

đ) Lao động nữ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

2. Không áp dụng khoản 1 Điều này đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điu 107 của Bộ luật Lao động.

Điều 2. Số gi làm thêm trong 01 tháng

Trường hợp người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm tối đa 300 giờ trong 01 năm có nhu cầu và được sự đồng ý của người lao động thì được sdụng người lao động làm thêm trên 40 giờ nhưng không quá 60 giờ trong 01 tháng.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Việc thực hiện quy định về số giờ làm thêm tại Nghị quyết này phi tuân thủ đầy đủ các quy định khác có liên quan của Bộ luật Lao động.

2. Khi tổ chức làm thêm giờ quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này, người sử dụng lao động phi thông báo bằng văn bn cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tnh theo quy định tại khoản 4 Điều 107 của Bộ luật Lao động.

3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm áp dụng các biện pháp nâng cao năng suất lao động và các biện pháp khác nhằm giảm thiểu việc làm thêm giờ; trong trường hợp phải làm thêm giờ, người sử dụng lao động thực hiện các chế độ phúc lợi bo đm cho người lao động có điều kin thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.

4. Chính ph, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành, chính quyền địa phương, trong phạm vi nhiệm vụ, quyn hạn của mình, hướng dẫn, tổ chức thi hành Nghị quyết này.

5. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tăng cường tuyên truyền, thông tin, chỉ đạo, hướng dẫn công đoàn các cấp trong việc giám sát thực hiện Nghị quyết, bảo vệ quyền lợi của người lao động, thúc đẩy việc đối thoại, thương lượng và ký kết thỏa ước lao động tập th, các thỏa thuận bo đảm phúc lợi cho người lao động trong quá trình thực hiện Nghị quyết này.

6. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và các tổ chức đại diện của người sử dụng lao đng khác tăng cưng tuyên truyền, thông tin đến người sdụng lao động đthực hiện Nghị quyết này, đồng thời bo đảm hài hòa quyền và lợi ích gia các bên trong quan hệ lao động, hỗ trợ và tăng cường các chế độ phúc lợi cho người lao động để cùng vượt qua khó khăn, góp phần phục hồi sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2022, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Quy định tại khon 1 Điều 1 của Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

Nghị quyết này được y ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, phiên họp th 9 thông qua ngày 23 tháng 3 năm 2022.

 

 

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Vương Đình Huệ

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 17/2022/UBTVQH15

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu17/2022/UBTVQH15
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/03/2022
Ngày hiệu lực01/04/2022
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật2 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 17/2022/UBTVQH15

Lược đồ Nghị quyết 17/2022/UBTVQH15 số giờ làm thêm trong 1 năm 1 tháng dịch COVID19 phục hồi kinh tế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 17/2022/UBTVQH15 số giờ làm thêm trong 1 năm 1 tháng dịch COVID19 phục hồi kinh tế
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu17/2022/UBTVQH15
                Cơ quan ban hànhUỷ ban Thường vụ Quốc hội
                Người kýVương Đình Huệ
                Ngày ban hành23/03/2022
                Ngày hiệu lực01/04/2022
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật2 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 17/2022/UBTVQH15 số giờ làm thêm trong 1 năm 1 tháng dịch COVID19 phục hồi kinh tế

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 17/2022/UBTVQH15 số giờ làm thêm trong 1 năm 1 tháng dịch COVID19 phục hồi kinh tế

                        • 23/03/2022

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/04/2022

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực