Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND

Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2020

Nội dung toàn văn Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã Trà Vinh


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2017/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 13 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 09/9/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Trà Vinh xây dựng và phát triển kinh tế tập thể tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015-2020;

Xét Tờ trình số 2209 /TTr-UBND ngày 15/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017 - 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017 - 2020, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng

a) Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, áp dụng đối với các hợp tác xã thuộc đối tượng thực hiện thí điểm Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ; hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp ở các xã đạt chuẩn nông thôn mới.

b) Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.

2. Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng

a) Danh mục các loại kết cấu hạ tầng được lựa chọn để hỗ trợ

- Trụ sở làm việc;

- Sân phơi, nhà kho, cửa hàng vật tư nông nghiệp;

- Xưởng sơ chế, chế biến: Xưởng sơ chế, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung.

- Công trình điện, nước sinh hoạt, chợ: Hệ thống điện hạ thế phục vụ sản xuất, sơ chế, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; công trình nước sinh hoạt gồm khu đầu mối và hệ thống đường ống cấp nước các khu vực trên địa bàn; chợ đầu mối, đấu giá nông sản.

- Công trình thủy lợi, giao thông nội đồng trong lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp bao gồm: Cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn nước, đập dâng, kênh, bể chứa nước, công trình trên kênh và bờ bao các loại, hệ thống cấp nước đầu mối phục vụ tưới tiết kiệm; đường trục chính giao thông nội đồng.

- Công trình kết cấu hạ tầng vùng nuôi trồng thủy, hải sản bao gồm: hệ thống cấp thoát nước đầu mối (ao, bể chứa, cống, kênh, đường ống cấp, tiêu nước, trạm bơm), đê bao, kè, đường giao thông, công trình xử lý nước thải chung đối với vùng nuôi trồng thủy sản.

b) Điều kiện hỗ trợ

- Hợp tác xã thuộc đối tượng thực hiện thí điểm Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ và hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp ở các xã đạt chuẩn nông thôn mới.

- Hợp tác xã đang hoạt động ổn định, có tối thiểu 50 thành viên trở lên;

- Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thực hiện theo phương thức hỗ trợ sau đầu tư.

c) Mức hỗ trợ: Hợp tác xã đối ứng theo dự án được phê duyệt tối thiểu 20% tổng mức đầu tư, phần còn lại 80% tổng mức đầu tư ngân sách hỗ trợ, nhưng không quá 600 triệu đồng/Hợp tác xã.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Khóa IX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/7/2017 và có hiệu lực kể từ ngày 24/7/2017./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: TP, KH&ĐT, TC, NN&PTNT;
- TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: TP, KH&ĐT, TC, NN&PTNT, CT, KH&CN, LMHTX, Cục thuế, Cục thống kê;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Văn phòng: HĐND, UBND tỉnh;
- Báo, Đài PT&TH Trà Vinh;
- Trung tâm TH-CB tỉnh;
- Website Chính Phủ;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Trần Trí Dũng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 20/2017/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu20/2017/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/07/2017
Ngày hiệu lực24/07/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 20/2017/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã Trà Vinh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã Trà Vinh
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu20/2017/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Trà Vinh
              Người kýTrần Trí Dũng
              Ngày ban hành13/07/2017
              Ngày hiệu lực24/07/2017
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcDoanh nghiệp
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã Trà Vinh

                    Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã Trà Vinh