Nghị quyết 218-NQ/UBTVQH9

Nghị quyết 218-NQ/UBTVQH9 năm 1994 về trang phục đối với các toà án, giấy chứng minh thẩm phán và hội thẩm do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Nghị quyết 218-NQ/UBTVQH9 1994 trang phục toà án giấy chứng minh thẩm phán và hội thẩm đã được thay thế bởi Nghị quyết 221/2003/NQ-UBTVQH11 trang phục đối với cán bộ, công chức ngành toà án và Hội thẩm, giấy chứng minh Thẩm phán và giấy chứng minh Hội thẩm và được áp dụng kể từ ngày 24/01/2003.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 218-NQ/UBTVQH9 1994 trang phục toà án giấy chứng minh thẩm phán và hội thẩm


UỶ BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 218/NQ-UBTVQH9

Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 1994

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ TRANG PHỤC ĐỐI VỚI CÁC TOÀ ÁN, GIẤY CHỨNG MINH THẨM PHÁN VÀ HỘI THẨM

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ vào Điều 91 của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 và Điều 42 của Luật tổ chức Toà án nhân dân;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Chánh án Toà án nhân dân tối cao.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

Thẩm phán, cán bộ, nhân viên Toà án nhân dân các cấp được trang phục gồm có:

Quần áo thu đông, quần áo xuân hè;

Áo sơ mi dài tay;

Cravát;

Áo đi mưa;

Giầy da, bít tất, dép có quai hậu.

Đối với Thẩm phán còn được cấp:

Cặp đựng tài liệu.

Điều 2.

1. Hình thức, mầu sắc trang phục của Thẩm phán; hình thức, mầu sắc trang phục của cán bộ, nhân viên Toà án nhân dân các cấp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp thống nhất với Chánh án Toà án nhân dân tối cao quyết định;

2. Trang phục đối với Tào án quân sự các cấp áp dụng theo quy định về trang phục đối với Quân đội nhân dân Viêt Nam.

Trang phục xét xử của Thẩm phán Toà án Quân sự các cấp theo quy định về lễ phục đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.

Điều 3.

Trang phục được cấp để sử dụng theo niên hạn được quy định như sau:

Quần áo thu đông: ba năm một bộ;

Quần áo xuân hè: hai năm một bộ, lần đầu được cấp hai bộ;

Aó sơ mi dài tay: hai năm một chiếc;

Cravát: năm năm hai chiếc

Giầy da: hai năm một đôi;

Bít tất: một năm một đôi;

Aó đi mưa: hai năm một chiếc;

Dép có quai hậu: một năm một đôi;

Cặp đựng hồ sơ: năm năm một chiếc.

Điều 4.

Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân Toà án nhân dân tối cao, Thẩm phán, Hội thẩm quân nhân Toà án quân sự Trung ương được Chánh án Toà án nhân dân tối cao cấp giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm.

Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân Toà án nhân dân địa phương; Thẩm phán, Hội thẩm quân nhân Toà án quân sự quân khu và tương đương; Thẩm phán, Hội thẩm quân nhân toà án quân sự khu vực được Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm.

Điều 5.

Giấy chứng minh Thẩm phán có kích thước chiều dài 100 mm, chiều rộng 70 mm gồm 2 trang được trình bầy như sau:

a. Trang 1: nền trắng in nền hoa văn và quốc huy chìm màu hồng nhạt, có ghi;

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM PHÁN

Số

Họ, tên

Ngày, tháng, năm sinh

Đơn vị công tác

Quyết định bổ nhiệm số... QĐ/CTN

Nhiệm kỳ

 

 

Hà Nội, ngày     tháng     năm

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

(ký dấu đóng tên)

 

Góc trên bên trái có hình Quốc huy nổi, góc dưới bên trái là ảnh Thẩm phán.

Các chữ Giấy chứng minh Thẩm phán in màu đỏ, các chữ còn lại in màu đen.

Nếu là giấy chứng minh của Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao thì dòng chữ "Bộ trưởng Bộ Tư pháp" được thay bằng dòng chữ "Chánh án Toà án nhân dân tối cao".

b) Trang 2. nền trắng in hoa văn chìm màu hồng nhạt, từ góc dưới bên trái lên góc trên bên phải là vạch màu đỏ rộng 15 mm, ở chính giữa có ngôi sao vàng đường kính 12 mm.

Điều 6.

Giấy chứng minh Hội thẩm có kích thước chiều dài 100 mm, chiều rộng 70 mm gồm 2 trang được trình bầy như sau:

a) Trang 1. Nền trắng in hình hoa văn và Quốc huy màu vàng nhạt, có ghi:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

GIẤY CHỨNG MINH HỘI THẨM NHÂN DÂN

Số

Họ, tên

Toà án

Nhiệm kỳ

 

 

Hà Nội, ngày      tháng      năm

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

(ký tên, đóng dấu)

 

Nếu là giấy chứng minh của Hội thẩm quân nhân thì dòng chữ "Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân" được thay bằng dòng chữ "Giấy chứng minh Hội thẩm quân nhân"

Góc trên bên trái có hình Quốc huy nổi, góc dưới bên trái là ảnh của Hội thẩm.

Các chữ Giấy chứng minh của Hội thẩm Toà án nhân dân tối cao, Hội thẩm Toà án quân sự Trung ương thì dòng chữ "Bộ trưởng Bộ Tư pháp" được thay bằng dòng chữ " Chánh án Toà án nhân dân tối cao".

b) Trang 2. nền trắng in hình hoa văn màu vàng nhạt, có ghi "Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội có người được bầu hoặc cử làm Hội thẩm có trách nhiệm tạo điều kiện để Hội thẩm làm tròn nhiệm vụ".

Điều 7.

Khi thực hiện nhiệm vụ, Thẩm phán, cán bộ nhân viên Toà án phải mang trang phục; Thẩm phán, Hội thẩm phải mang giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm.

Điều 8.

Thẩm phán, Hội thẩm không được sử dụng giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm vào mục đích tư lợi; không được dùng giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm thay giấy giới thiệu, giấu chứng minh nhân dân hoặc vào việc riêng.

Khi mất giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm thì phải báo ngay cho cơ quan công an nơi gần nhất và Chánh án nơi công tác.

Điều 9.

Khi Thẩm phán bị cách chức, miễn nhiệm, Hội thẩm bị bãi nhiệm, miễn nhiệm thì Chánh án Toà án nhân dân tối cao hoặc Bộ trưởng Bộ Tư pháp thu hồi giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm của người đó.

Điều 10.

Thẩm phán, Hội thẩm vi phạm các quy định về chế độ sử dụng giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm thì tuỳ theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 11.

Người không phải là Thẩm phán, Hội thẩm mà sử dụng giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm để làm việc trái pháp luật dưới bất cứ hình thức nào thì tuỳ theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà bị xử phạt hành chính, xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 12.

Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

 

 

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Nông Đức Mạnh

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 218-NQ/UBTVQH9

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu218-NQ/UBTVQH9
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/08/1994
Ngày hiệu lực25/08/1994
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 24/01/2003
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 218-NQ/UBTVQH9

Lược đồ Nghị quyết 218-NQ/UBTVQH9 1994 trang phục toà án giấy chứng minh thẩm phán và hội thẩm


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 218-NQ/UBTVQH9 1994 trang phục toà án giấy chứng minh thẩm phán và hội thẩm
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu218-NQ/UBTVQH9
              Cơ quan ban hànhUỷ ban Thường vụ Quốc hội
              Người kýNông Đức Mạnh
              Ngày ban hành25/08/1994
              Ngày hiệu lực25/08/1994
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 24/01/2003
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 218-NQ/UBTVQH9 1994 trang phục toà án giấy chứng minh thẩm phán và hội thẩm

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 218-NQ/UBTVQH9 1994 trang phục toà án giấy chứng minh thẩm phán và hội thẩm