Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND

Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Tây Ninh ban hành

Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND công tác phí chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị cơ quan Nhà nước Tây Ninh đã được thay thế bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí chi hội nghị Tây Ninh và được áp dụng kể từ ngày 09/04/2018.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND công tác phí chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị cơ quan Nhà nước Tây Ninh


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2016/NQ-HĐND

Tây Ninh, ngày 22 tháng 9 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

Xét Tờ trình số 2520/TTr-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Thống nhất thông qua chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, như sau:

Chương I

CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ

Điều 1. Phụ cấp lưu trú

1. Trường hợp đi công tác trong tỉnh

a) Đi và về trong ngày: Từ 50.000 đồng đến 70.000 đồng/người/ngày (phụ thuộc vào số km từ cơ quan đến nơi công tác);

b) Nghỉ lại nơi công tác: 100.000 đồng/người/ngày.

2. Trường hợp đi công tác ngoài tỉnh

a) Đi và về trong ngày: 100.000 đồng/người/ngày;

b) Nghỉ lại nơi công tác: Từ 120.000 đồng đến 150.000 đồng/người/ngày (phụ thuộc vào nơi nghỉ lại đến công tác).

3. Cán bộ, công chức được cử đi công tác làm nhiệm vụ trên biển, đảo thì được hưởng mức phụ cấp lưu trú tối đa là 200.000 đồng/người/ngày.

Điều 2. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác

Tất cả cán bộ, công chức, viên chức đi công tác, khi thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác được phân thành 03 đối tượng, cụ thể:

1. Đối tượng 1: Bí thư Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội

a) Thanh toán theo hình thức khoán mức tối đa không quá 900.000 đồng/người/ngày;

b) Thanh toán theo hóa đơn thực tế mức tối đa không quá 1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 01 người/01 phòng (phụ thuộc vào nơi đến công tác).

2. Đối tượng 2: Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách và các chức danh tương đương (Ủy viên Ban thường vụ tỉnh ủy)

a) Thanh toán theo hình thức khoán mức tối đa không quá 700.000 đồng/người/ngày;

b) Thanh toán theo hóa đơn thực tế mức tối đa không quá 900.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 01 người/01 phòng (phụ thuộc vào nơi đến công tác).

3. Đối tượng 3: Cán bộ, công chức, viên chức còn lại

a) Thanh toán theo hình thức khoán mức tối đa không quá 350.000 đồng/người/ngày (phụ thuộc vào nơi đến công tác);

b) Thanh toán theo hóa đơn thực tế mức tối đa không quá 800.000 đồng/ngày/phòng 02 người (phụ thuộc vào nơi đến công tác).

Điều 3. Thanh toán khoán tiền công tác phí

1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện, thành phố phải thường xuyên đi công tác lưu động trong tỉnh trên 10 ngày/tháng, mức khoán tối đa không quá 300.000 đồng/người/tháng;

2. Đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thường xuyên phải đi công tác lưu động trong huyện, thành phố trên 10 ngày/tháng, mức khoán tối đa không quá 300.000 đồng/người/tháng.

Chương II

CHẾ ĐỘ CHI HỘI NGHỊ

Điều 4. Chi hỗ trợ đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước

1. Hội nghị cấp tỉnh

a) Chi hỗ trợ tiền ăn: Tối đa không quá 130.000 đồng/người/ngày (tùy theo tính chất hội nghị);

b) Chi hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ: Tối đa không quá 250.000 đồng/người/ngày;

c) Chi nước uống: Tối đa không quá 30.000 đồng/người/ngày.

2. Hội nghị cấp huyện

a) Chi hỗ trợ tiền ăn: Tối đa không quá 110.000 đồng/người/ngày (tùy theo tính chất hội nghị);

b) Chi hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ: Tối đa không quá 200.000 đồng/người/ngày;

c) Chi nước uống: Tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.

3. Hội nghị cấp xã

a) Chi hỗ trợ tiền ăn: 75.000 đồng/người/ngày;

b) Chi hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ: Tối đa không quá 150.000 đồng/người/ngày;

c) Chi nước uống: Tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.

Điều 5. Chi hỗ trợ đại biểu dự hội nghị là những người hoạt động không chuyên trách cấp xã

Đại biểu dự hội nghị là những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được hỗ trợ 50% mức chi quy định tại Điều 4 Nghị quyết này.

Điều 6. Chi cho đại biểu có hưởng lương từ ngân sách Nhà nước

1. Chi tiền nước uống

a) Hội nghị cấp tỉnh: Tối đa không quá 30.000 đồng/người/ngày;

b) Hội nghị cấp huyện, xã: Tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.

2. Chi hỗ trợ tiền ăn

a) Hội nghị cấp tỉnh: Tối đa không quá 130.000 đồng/người/ngày (tùy theo tính chất hội nghị);

b) Hội nghị cấp huyện: Tối đa không quá 110.000 đồng/người/ngày (tùy theo tính chất hội nghị);

c) Hội nghị cấp xã: 75.000 đồng/người/ngày.

3. Đại biểu có hưởng lương từ NSNN được hỗ trợ tiền ăn quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị quyết này không được thanh toán tiền phụ cấp lưu trú tại cơ quan, đơn vị cử đi công tác.

Điều 7. Chi cho các cuộc họp thường xuyên của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; họp sơ kết theo định kỳ hàng tháng, quý của các cơ quan, đơn vị

Chỉ chi tiền nước uống cho đại biểu tham dự tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này, đảm bảo đúng quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa IX Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 22 tháng 9 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 02 tháng 10 năm 2016;

2. Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số 31/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP. HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Tâm

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 27/2016/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu27/2016/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/09/2016
Ngày hiệu lực02/10/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/04/2018
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 27/2016/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND công tác phí chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị cơ quan Nhà nước Tây Ninh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND công tác phí chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị cơ quan Nhà nước Tây Ninh
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu27/2016/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Tây Ninh
              Người kýNguyễn Thành Tâm
              Ngày ban hành22/09/2016
              Ngày hiệu lực02/10/2016
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/04/2018
              Cập nhật6 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND công tác phí chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị cơ quan Nhà nước Tây Ninh

                    Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND công tác phí chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị cơ quan Nhà nước Tây Ninh