Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND

Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Nội dung toàn văn Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Bình Thuận


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2017/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 13 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 4465/TTr-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 4465/TTr-UBND ngày 06/11/2017 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:

a) Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức thu, đối tượng nộp, giảm nộp phí, tổ chức thu phí, chế độ quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh;

b) Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp và quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng nộp phí, đối tượng được giảm nộp phí:

a) Đối tượng nộp phí:

Tổ chức (trong nước, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài), hộ gia đình, cá nhân (trong nước và người Việt Nam định cư ở nước ngoài), cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo được Nhà nước giao đất, cho thuê đất (kể cả trường hợp giao, cho thuê đất gắn liền với cấp Giấy chứng nhận); chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất).

b) Đối tượng được giảm nộp phí:

- Giảm 50% mức nộp phí cho người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạngđồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- UBND tỉnh hướng dẫn cụ thể thành phần hồ sơ để được giảm phí theo quy định của pháp luật. Trường hợp trùng đối tượng được giảm phí thì chỉ áp dụng 01 lần giảm cho 01 hồ sơ.

3. Cơ quan thu phí:

a) Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất (kể cả giao, cho thuê đất gắn liền với cấp Giấy chứng nhận):

- Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo: Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

b) Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất):

- Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.

4. Mức thu phí:

a) Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp giao đất, cho thuê đất (bao gồm cả trường hợp Nhà nước có Quyết định giao đất để quản lý, sử dụng):

Số TT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

1

Đất ở cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư

Đồng/hồ sơ

300.000

2

Các loại đất khác cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư

Đồng/hồ sơ

450.000

3

Các tổ chức, cơ sở tôn giáo

Đồng/m2 (đồng/hồ sơ)

15 đồng/m2 (Tối thiểu 600.000 đồng/hồ sơ và tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ)

b) Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất):

Số TT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

1

Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư

 

 

-

Đối với đất ở

Đồng/giấy

200.000

-

Đối với các loại đất còn lại

Đồng/giấy

300.000

2

Đối với tổ chức

 

 

-

Đối với đất ở

Đồng/giấy

400.000

-

Đối với các loại đất còn lại

Đồng/giấy

600.000

5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:

a) Đối tượng nộp phí thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh;

b) Cơ quan thu phí được để lại 100% trên tổng số thực thu để chi phục vụ công tác thu;

c) Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí được thực hiện theo quy định Luật Phí và lệ phí năm 2015, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ và các quy định pháp luật có liên quan.

Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hùng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 29/2017/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu29/2017/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/12/2017
Ngày hiệu lực01/01/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 29/2017/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Bình Thuận


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Bình Thuận
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu29/2017/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Thuận
                Người kýNguyễn Mạnh Hùng
                Ngày ban hành13/12/2017
                Ngày hiệu lực01/01/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Bình Thuận

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Bình Thuận

                        • 13/12/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/01/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực