Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND

Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ giá thuê mặt bằng sản xuất cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định

Nội dung toàn văn Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Bình Định


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2018/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIÁ THUÊ MẶT BẰNG SẢN XUẤT CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Xét Tờ trình số 143 /TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chính sách hỗ trợ giá thuê mặt bằng sản xuất cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 47/BCTT-KTNS ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ giá thuê mặt bằng sản xuất cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định, với nội dung cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (trừ doanh nghiệp nhỏ và vừa có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp nhỏ và vừa có vốn nhà nước) thực hiện hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp:

a) Các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh (trừ khu công nghiệp Phú Tài, khu công nghiệp Long Mỹ và khu công nghiệp Nhơn Hòa);

b) Các Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh (trừ các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Quy Nhơn và thị xã An Nhơn).

2. Chính sách hỗ trợ giá thuê mặt bằng:

a) Mức hỗ trợ: 30% giá thuê mặt bằng hàng năm (bao gồm tiền thuê lại đất đã được xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các loại phí sử dụng hạ tầng liên quan khác). Giá thuê mặt bằng làm căn cứ hỗ trợ hàng năm được tính theo giá ghi tại hợp đồng được ký kết giữa các bên.

b) Thời gian hỗ trợ: Tối đa là 05 năm kể từ ngày ký hợp đồng thuê mặt bằng lần đầu với nhà đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Tổng số tiền hỗ trợ trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp tối đa không quá 100 triệu đồng/doanh nghiệp.

c) Việc hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được thực hiện thông qua việc bù giá cho nhà đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp để giảm giá cho thuê mặt bằng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Số tiền bù giá được trừ vào số tiền thuê đất hoặc được hỗ trợ từ ngân sách tỉnh theo quy định tại khoản 3, Điều 11 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ (báo cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT. Tỉnh ủy (b/cáo); TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH, VP HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, hồ sơ kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 41/2018/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu41/2018/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/12/2018
Ngày hiệu lực01/01/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 41/2018/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Bình Định


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Bình Định
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu41/2018/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Định
                Người kýNguyễn Thanh Tùng
                Ngày ban hành07/12/2018
                Ngày hiệu lực01/01/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Bình Định

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Bình Định

                        • 07/12/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/01/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực