Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND

Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020

Nội dung toàn văn Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND cơ chế tài chính hỗ trợ hoạt động khoa học công nghệ Quảng Ninh


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2016/NQ-HĐND

Quảng Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2017-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ; Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 135/NQ-HĐND ngày 14/3/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Quy hoạch Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Xét Tờ trình số 7558 /TTr-UBND ngày 21/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua một số cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020; Báo cáo thẩm tra số 110/BC-HĐND ngày 01/12/2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua một số cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017 - 2020, với những nội dung chính như sau:

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

2. Nội dung và mức hỗ trợ

a) Hỗ trợ hoạt động xác lập quyền sở hữu công nghiệp

- Hỗ trợ 50 triệu đồng/giống cây trồng mới được cấp bằng bảo hộ;

- Hỗ trợ 50 triệu đồng/sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ;

- Hỗ trợ 30 triệu đồng/giải pháp hữu ích được cấp văn bằng bảo hộ;

- Hỗ trợ 10 triệu đồng/kiểu dáng công nghiệp được cấp văn bằng bảo hộ, hỗ trợ tối đa 2 kiểu dáng/đơn vị;

- Hỗ trợ 10 triệu đồng/nhãn hiệu được cấp văn bằng bảo hộ, hỗ trợ tối đa 2 nhãn hiệu/đơn vị;

- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý sản phẩm gắn với địa danh của tỉnh ra nước ngoài sau khi được cấp văn bằng bảo hộ, giấy chứng nhận hoặc các hình thức khác theo quy định của các nước nhận đơn đăng ký, cụ thể như sau:

+ Hỗ trợ 50 triệu đồng/sản phẩm được bảo hộ tại các nước là thành viên của Nghị định thư Madrid;

+ Hỗ trợ 70 triệu đồng/sản phẩm được bảo hộ tại các nước không là thành viên của Nghị định thư Madrid.

b) Hỗ trợ hoạt động áp dụng công cụ, hệ thống quản lý tiên tiến

- Hỗ trợ 30 triệu đồng/hệ thống cho việc xây dựng và áp dụng một trong các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến sau: Hệ thống thực hành sản xuất tốt - GMP; Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm - ISO 22000; Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn - HACCP;

- Hỗ trợ 30 triệu đồng/giấy chứng nhận sản phẩm cho việc xây dựng và áp dụng hệ thống thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam - VietGAP, tối đa 02 giấy chứng nhận/đơn vị (chi cho các nội dung: Điều tra cơ bản; khảo sát địa hình; chi phí đào tạo tập huấn cán bộ quản lý, kỹ thuật; chi phí thuê tổ chức chứng nhận);

- Hỗ trợ 50 triệu đồng/Hệ thống cho việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001.

c) Hỗ trợ xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa

- Hỗ trợ 10 triệu đồng/01 tiêu chuẩn cơ sở, tối đa 05 tiêu chuẩn cơ sở/đơn vị;

- Hỗ trợ 20 triệu đồng/sản phẩm được tiếp nhận công bố hợp chuẩn, hợp quy/sản phẩm hàng hóa, nhưng hỗ trợ tối đa 02 sản phẩm/đơn vị.

d) Hỗ trợ hoạt động tham dự chợ công nghệ và thiết bị, hội chợ thương hiệu

- Hỗ trợ 25 triệu đồng/đơn vị/lần tham gia chợ công nghệ và thiết bị hoặc hội chợ thương hiệu được tổ chức ở Việt Nam, đối với những sản phẩm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quyết định cử tham dự.

- Hỗ trợ 50 triệu đồng/đơn vị/lần tham gia chợ công nghệ và thiết bị hoặc hội chợ thương hiệu được tổ chức ở nước ngoài, đối với những sản phẩm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quyết định cử tham dự.

3. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí thực hiện được trích từ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm của tỉnh, với mức hỗ trợ tối đa không quá 10%/tổng kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm.

Điều 2. Thời gian áp dụng chính sách

- Thời gian áp dụng chính sách: Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2020.

- Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 15/2009/NQ-HĐND ngày 11/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số cơ chế tài chính, khuyến khích hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung để đảm bảo phù hợp với thực tiễn, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định, báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 07/12/2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đọc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 43/2016/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu43/2016/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/12/2016
Ngày hiệu lực01/01/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 43/2016/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND cơ chế tài chính hỗ trợ hoạt động khoa học công nghệ Quảng Ninh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND cơ chế tài chính hỗ trợ hoạt động khoa học công nghệ Quảng Ninh
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu43/2016/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ninh
              Người kýNguyễn Văn Đọc
              Ngày ban hành07/12/2016
              Ngày hiệu lực01/01/2017
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND cơ chế tài chính hỗ trợ hoạt động khoa học công nghệ Quảng Ninh

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND cơ chế tài chính hỗ trợ hoạt động khoa học công nghệ Quảng Ninh

                      • 07/12/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 01/01/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực