Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND

Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND quy định danh mục địa bàn (thôn, bản) và khoảng cách học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND khoảng cách học sinh không thể đi đến trường về nhà Thanh Hóa


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/2017/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 12 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH DANH MỤC ĐỊA BÀN (THÔN, BẢN) VÀ KHOẢNG CÁCH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY; TỶ LỆ KHOÁN KINH PHÍ PHỤC VỤ VIỆC NẤU ĂN CHO HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ TỔ CHỨC NẤU ĂN TẬP TRUNG CHO HỌC SINH THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2016/NĐ-CP NGÀY 18/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật số 44/2009/QH12 ngày 04 tháng 12 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016- 2020; Quyết định số 131/QĐ- TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016- 2020;

Xét Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về Quy định danh mục địa bàn (thôn, bản) và khoảng cách học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 500/BC-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2017 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định danh mục địa bàn (thôn, bản) và khoảng cách học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP của Chính phủ, với những nội dung sau:

1. Quy định về danh mục địa bàn (thôn, bản) và khoảng cách vùng đặc biệt khó khăn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày, gồm: 1.808 thôn, bản. Trong đó: bậc tiểu học có 448 thôn, bản; bậc trung học cơ sở có 377 thôn, bản; bậc trung học phổ thông có 983 thôn, bản. Cụ thể như sau:

a) Danh mục địa bàn (thôn, bản) vùng đặc biệt khó khăn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày có khoảng cách từ 4km trở lên đối với học sinh tiểu học, 7km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở và 10 km trở lên đối với học sinh trung học phổ thông: 1.527 thôn, bản. Trong đó: bậc tiểu học có 361 thôn, bản; bậc trung học cơ sở có 262 thôn, bản; bậc trung học phổ thông có 904 thôn, bản.

(Nội dung chi tiết tại phụ lục 1 kèm theo)

b) Danh mục địa bàn (thôn, bản), khoảng cách vùng đặc biệt khó khăn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn, học sinh đi học phải qua sông, suối không có cầu, qua đèo, núi cao, qua vùng sạt lở đất, đá, có khoảng cách từ nhà đến trường dưới 4km đối với học sinh tiểu học, dưới 7km đối với học sinh trung học cơ sở và dưới 10km đối với học sinh trung học phổ thông: 281 thôn, bản. Trong đó: bậc tiểu học có 87 thôn, bản; bậc trung học cơ sở có 115 thôn, bản; bậc trung học phổ thông có 79 thôn, bản.

(Nội dung chi tiết tại phụ lục 2 kèm theo)

2. Quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP của Chính phủ với mức bằng 150% mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh; số dư từ 15 học sinh trở lên được tính thêm một lần định mức, nhưng mỗi trường chỉ được hưởng không quá 05 lần định mức nêu trên/01 tháng và không quá 09 tháng/01 năm.

3. Các nội dung không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.

4. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/9/2017.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành tổ chức triển khai thực hiện.

Hằng năm, căn cứ tình hình thực tế của địa phương và quy định của pháp luật hiện hành, điều chỉnh danh mục địa bàn (thôn, bản) và khoảng cách học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày, trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVII, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 70/2017/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu70/2017/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/07/2017
Ngày hiệu lực23/07/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 70/2017/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND khoảng cách học sinh không thể đi đến trường về nhà Thanh Hóa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND khoảng cách học sinh không thể đi đến trường về nhà Thanh Hóa
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu70/2017/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
                Người kýTrịnh Văn Chiến
                Ngày ban hành12/07/2017
                Ngày hiệu lực23/07/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiáo dục
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND khoảng cách học sinh không thể đi đến trường về nhà Thanh Hóa

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND khoảng cách học sinh không thể đi đến trường về nhà Thanh Hóa

                        • 12/07/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 23/07/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực