Quy định 97/TĐKT

Quy định 97/TĐKT năm 1988 về bồi dưỡng chế độ đẳng cấp vận động viên và khen thưởng cho các tập thể và cá nhân đạt thành tích Thể thao xuất sắc do tỉnh An Giang ban hành

Quy định 97/TĐKT 1988 bồi dưỡng vận động viên khen thưởng đạt thành tích Thể thao xuất sắc An Giang đã được thay thế bởi Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 rà soát văn bản quy phạm pháp luật An Giang và được áp dụng kể từ ngày 15/04/2014.

Nội dung toàn văn Quy định 97/TĐKT 1988 bồi dưỡng vận động viên khen thưởng đạt thành tích Thể thao xuất sắc An Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 97/TĐKT

Ngày 13 tháng 02 năm 1988

 

QUY ĐỊNH

(V/V BỒI DƯỠNG CHẾ ĐỘ ĐẲNG CẤP VĐV VÀ KHEN THƯỞNG CHO CÁC TẬP THỂ VÀ CÁ NHÂN ĐẠT THÀNH TÍCH THỂ THAO XUẤT SẮC)

Trong những năm qua, ngành TDTT các cấp trong Tỉnh đã đạt được những thành tích thể thao xuất sắc, nhiều VĐV nam, nữ ở các môn võ được phong cấp quốc gia (cấp 1 và kiện tướng) và đã giành được nhiều huy chương các loại trong các giải vô địch toàn quốc, một số đội thể thao như bóng đá, điền kinh, cầu lông, đua xe đạp... đã được xếp vào loại các đội mạnh của toàn quốc.

Việc quy định cụ thể chế độ đẳng cấp VĐV và khen thưởng kịp thời những tập thể và cá nhân có thành tích thể thao xuất sắc nhằm thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đối với các tài năng về TDTT đồng thời để động viên, khuyến khích các đội thể thao tiếp tục phấn đấu giành thành tích cao hơn trong thi đấu TDTT.

Nay UBND Tỉnh quy định tạm thời về việc bồi dưỡng chế độ đẳng cấp VĐV và khen thưởng cho các tập thể và cá nhân đạt được những thành tích thể thao xuất sắc (ở các giải toàn quốc và chung kết giải toàn quốc), nội dung cụ thể như sau:

A.- CHẾ ĐỘ ĐẲNG CẤP CHO VĐV CẤP 1 VÀ KIỆN TƯỚNG:

VĐV các môn của Tỉnh, nếu đạt tiêu chuẩn đẳng cấp VĐV Quốc gia (kiện tướng và cấp 1) sẽ được hưởng chế độ bồi dưỡng đẳng cấp VĐV trong 1 năm kể từ khi đi thi đấu về (ngoài chế độ bồi dưỡng tập luyện và thi đấu) cụ thể như sau:

1- Đối với VĐV đạt tiêu chuẩn chuyên môn cấp kiện tướng Quốc gia (của tất cả các môn do Tổng Cục TDTT quy định) được hưởng chế độ 4.500đ/tháng/ người.

2.- Đối với VĐV đạt tiêu chuẩn chuyên môn cấp 1 Quốc gia (của tất cả các môn do Tổng Cục TDTT quy định) được hưởng chế độ: 3.000đ/người/tháng.

B.- KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI VĐV ĐỘI THỂ THAO CÁC MÔN;

- Các môn Thể thao tính thành tích thi đấu cá nhân - đồng đội – toàn đoàn (bao gồm các môn: Điền kinh, bơi lội, đua xe đạp, bóng bàn, cầu lông, quần vợt, đá cầu, đấu bốc, cờ quốc tế, thể dục dụng cụ...)

1.- KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH CÁ NHÂN:

a.- Đối với VĐV phá kỹ lục quốc gia: được thưởng 25.000đ00

b.- Đối với VĐV đạt huy chương từng môn, từng giải:

+ ĐẠT HUY CHƯƠNG VÀNG:

- Được phong cấp kiện tướng quốc gia......................................................                 70.000đ00

- Được phong cấp 1 Quốc gia...................................................................                   8.000,00

- Được cấp 1 hoặc các giải không phong cấp.............................................                   6.000,00

+ ĐẠT HUY CHƯƠNG BẠC:

- Được phong cấp kiện tướng quốc gia......................................................                   8.000,00

- Được phong cấp 1 Quốc gia...................................................................                   6.000,00

- Dưới cấp 1 hoặc các giải không phong cấp..............................................                   4.000,00

+ ĐẠT HUY CHƯƠNG ĐỒNG:

- Được phong cấp Kiện tướng Quốc gia....................................................                   6.000,00

- Đựơc phong cấp 1 quốc gia....................................................................                   4.000,00

- Được cấp 1 hoặc các giải không phong cấp.............................................                   2.000,00

Ngoài việc khen thưởng, các VĐV đạt tiêu chuẩn kiện tướng và cấp 1 Quốc gia còn được hưởng chế độ bồi dưỡng đẳng cấp (ngoài chế độ tập luyện) trong 1 năm tính từ khi đạt đẳng cấp (như quy định ở phần A).

2.- KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH TÍNH THEO THỨ HẠNG ĐỒNG ĐỘI – TOÀN ĐOÀN:

Bao gồm các VĐV thi đấu chính thức của các môn như đã nêu trên số lượng căn cứ đều lệ của từng môn quy định.

a.- Về thành tích đồng đội:

+ Hạng nhất: mỗi vận động viên được........................................................                  8.000đ00

+ Hạng nhì:                   -nt-                 .....................................................                   6.000,00

+ Hạng ba:                     -nt-                .....................................................                   4.000,00

b.- Về thành tích toàn đoàn:

+ Hạng nhất: mỗi vận động viên được .......................................................                   8.000,00

+ Hạng nhì:                     -nt-                ....................................................                   6.000,00

+ Hạng ba:                       -nt-               ....................................................                   4.000,00

JJ.- CÁC MÔN THỂ THAO TẬP THỂ TOÀN ĐỘI:

Bao gồm bóng đá và các môn bóng chuyền, bóng rổ, bóng nước, bóng ném.

1.- Khen thưởng đối với các Đội tham dự giải Hạng A1 và A:

                                                Bóng đá           Bóng chuyền, B. rổ, B.ném, B. nước

- Hạng nhất.......................... 400.000đ00..................................................               700.000đ00

- Hạng nhì............................ 350.000,00..................................................                 80.000,00

- Hạng ba............................. 300.000,00..................................................                 70.000,00

- Hạng tư............................. 250.000,00..................................................                 60.000,00

- Hạng năm.......................... 200.000,00..................................................                 50.000,00

2.- Khen thưởng đối với các đội tham dự giải hạng A2:

                                                Bóng đá           Bóng chuyền, B. rổ, B.ném, B. nước

- Được lên hạng A1:............. 300.000đ00..................................................                 80.000đ00

- Nhất khu vực hoặc

   được vào chung kết

   A2.................................... 200.000,00..................................................                 60.000,00

3.- Khen thưởng đối với các đội tham dự giải B:

                                                Bóng đá           Bóng chuyền, B. rổ, B.ném, B. nước

- Được chuyển lên

   hạng A2............................ 200.000đ00..................................................                 60.000đ00

4.- Khen thưởng đối với các Đội tham dự giải trẻ toàn quốc (được lọt vào chung kết)

                                                Bóng đá           Bóng chuyền, B. rổ, B.ném, B. nước

- Hạng nhất.......................... 100.000đ00..................................................                 50.000đ00

- Hạng nhì............................. 80.000,00...................................................                 40.000,00

- Hạng ba.............................. 60.000,00...................................................                 30.000,00

C.- KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ - HUẤN LUYỆN VIÊN:

1.- HLV có VĐV phá kỹ lục Quốc gia: được thưởng 20.000đ00

2.- HLV có VĐV đạt huy chương các loại được thưởng bằng 30% số tiền thưởng của mỗi huy chương mà các VĐV đã đạt được (tức khen tính tỷ lệ phần trăm ở phần b mục 1 “Về khen thưởng thành tích cá nhân”.

3- Tổ huấn luyện và lãnh đội có đội, đoàn đạt được thành tích nhất, nhì, ba đồng đội hoặc toàn đoàn (của các môn thi đấu cá nhân) thì được thưởng bằng 20% tổng số tiền của các cá nhân trong đồng đội (hoặc toàn đoàn) được thưởng (số tiền cụ thể căn cứ mục 2 về khen thưởng thành tích tính theo thứ hạng đồng đội toàn đoàn).

4.- Đối với các môn thể thao thi đấu tập thể toàn đội (bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước), Tổ huấn luyện và lảnh đội được thưởng số tiền bằng 20% tổng số tiền mà toàn đội được thưởng theo thành tích và thứ hạng như mục JJ quy định.

5.- HLV cấp cơ sở Huyện, Thị có VĐV (mà HLV có trực tiếp huấn luyện ít nhất từ 6 tháng trở lên) được chọn vào đội đại biểu Tỉnh thì được thưởng 3.000đ00 mỗi vận động viên.

D.- Mấy điều cần chú ý khi thực hiện:

+ Quy định này thực hiện kể từ 01.01.1988. Việc xét khen thưởng tiến hành sau khi các đội thể thao các mông đi thi đấu về (không xét khen thưởng ở các giải cấp khu vực để chọn đọêi (hoặc VĐV) vào chung kết trừ các môn thể thao tập thể như đã quy định ở mục 1,2,3 phần JJ)

- Quy định về chế độ bồi dưỡng đẳng cấp VĐV áp dụng cho tất cả VĐV của các môn thể thao đã đạt kiện tướng và cấp 1 quốc gia kể từ năm 1987.

- Chi khen thưởng trong quy định tạm thời này do Sở TDTT chịu trách nhiệm quản lý theo dõi.

Trong quá trình thực hiện có điểm nào chưa rõ liên hệ với Sở Tài chính và Sở Thể dục thể thao xem xét và trình UBND Tỉnh giải quyết.

An Giang, ngày 13 – 02 – 1988

 

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Phú Hội

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 97/TĐKT

Loại văn bảnQuy định
Số hiệu97/TĐKT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/02/1988
Ngày hiệu lực13/02/1988
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 15/04/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 97/TĐKT

Lược đồ Quy định 97/TĐKT 1988 bồi dưỡng vận động viên khen thưởng đạt thành tích Thể thao xuất sắc An Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quy định 97/TĐKT 1988 bồi dưỡng vận động viên khen thưởng đạt thành tích Thể thao xuất sắc An Giang
                Loại văn bảnQuy định
                Số hiệu97/TĐKT
                Cơ quan ban hànhTỉnh An Giang
                Người kýLê Phú Hội
                Ngày ban hành13/02/1988
                Ngày hiệu lực13/02/1988
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Thể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 15/04/2014
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Quy định 97/TĐKT 1988 bồi dưỡng vận động viên khen thưởng đạt thành tích Thể thao xuất sắc An Giang

                          Lịch sử hiệu lực Quy định 97/TĐKT 1988 bồi dưỡng vận động viên khen thưởng đạt thành tích Thể thao xuất sắc An Giang