Quyết định 163/BXD-KHCN

Quyết định 163/BXD-KHCN năm 1997 về tiêu chuẩn cấp bậc công nhân kỹ thuật xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Nội dung toàn văn Quyết địh 163/BXD-KHCN năm 1997 tiêu chuẩn cấp bậc công nhân kỹ thuật xây dựng


BỘ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 163/BXD-KHCN

Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 1997

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN CẤP BẬC CÔNG NHÂN KĨ THUẬT XÂY DỰNG

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định 15/CP ngày 4/3/1994 ca Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tchức ca Bộ Xây dng;

Căn cứ biên bn nghiệm thu kết quả thực hiện đề tài Tiêu chuẩn cấp bậc công nhân kĩ thuật xây dựng" ca thường trực Hội đng khoa học kĩ thuật Bộ, họp ngày 5/10/1996;

Theo đnghị ca các ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Vụ Tổ chức lao động,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này "Tiêu chun cấp bậc công nhân kĩ thuật xây dựng - Ngành Xây dựng”.

Điều 2. Tiêu chuẩn này được áp dụng làm cơ scho việc soạn tho giáo trình đào tạo, huấn luyện tay nghề, kiểm tra bậc thợ công nhân kĩ thuật xây dựng - Ngành Xây dựng. Các tiêu chuẩn ban hành trước trái với quy định của tiêu chuẩn này đều bãi b.

Điều 3. Các ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức lao động, Vụ Khoa học công nghệ, Vụ Chính sách xây dựng và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn này trong toàn Ngành xây dựng.

Tiêu chuẩn có hiệu lực áp dụng kể từ ngày ký quyết định ban hành.

 

 

KT. BTRƯỞNG BỘ XÂY DNG
THỨ TRƯỞNG




GS. Nguyễn Mạnh Kiểm

 

TIÊU CHUẨN CẤP BẬC CÔNG NHÂN KĨ THUẬT XÂY DỰNG

NGÀNH XÂY DỰNG

LỜI NÓI ĐẦU

- Tiêu chuẩn cấp bậc công nhân kĩ thuật xây dựng - Ngành xây dựng do Vụ Tổ chức lao động, Vụ Khoa học Công nghệ đề nghị và được Bộ Xây dựng chuẩn y ban hành.

- Tiêu chuẩn này là cơ sở cho biên soạn giáo trình huấn luyện tay nghề, kim tra nâng bậc thợ đối với công nhân kĩ thuật thuộc các nhóm nghề xây dựng có liên quan được quy định trong nội dung của tiêu chuẩn.

- Tiêu chuẩn được ban hành kèm theo của Quyết định số: 163/BXD-KHCN ngày 8 tháng 4 năm 1997 của Bộ Xây dựng.

MỤC LỤC

STT

Chức danh

T bậc đến bậc

I

Nhóm công nhân xây dựng

 

1

ng nhân n hoàn thiện

2 ÷ 7

2

Công nhân mộc (tay, máy)

2 ÷ 7

3

Công nhân bê tông

2 ÷ 5

4

Công nhân cốt thép

2 ÷ 5

5

Công nhân sơn vôi

2 ÷ 5

II

Nhóm công nhân vận hành máy XD

 

1

Công nhân vận hành thợp một số máy xây dựng

3 ÷ 6

2

Công nhân vận hành cần trc tháp

3 ÷ 6

3

Công nhân vận hành ô tô cần trục

3 ÷ 7

4

Công nhân vận hành máy làm đất (ủi, san, cạp)

3 ÷ 7

5

Công nhân vận hành máy xúc đào

3 ÷ 7

6

Công nhân vận hành máy đóng cọc

3 ÷ 7

III

Nhóm công nhân lắp đt thiết bị

 

1

Công nhân lp đặt thiết bị cơ khí

2 ÷ 7

2

Công nhân lắp đặt thiết bị điện

2 ÷ 7

3

Công nhân lắp đt ống công nghệ

2 ÷ 7

Yêu cầu chung:

* Tất cả công nhân của các nhóm thợ phải hiểu biết về an toàn vệ sinh lao động, nm vng biện pháp kĩ thuật và thực hiện mọi công việc bo đm yêu cầu kĩ thuật quy định.

I. NHÓM CÔNG NHÂN XÂY DNG

1. CÔNG NHÂN NHOÀN THIỆN (Bậc 2 đến bậc 7)

Bậc 2/7

Hiểu biết và làm được:

Hiểu biết:

- Cách tính liều lượng và yêu cầu kĩ thuật trộn vữa xây trát.

- Các loại gạch ngói thường dùng xây dựng, phân biệt được tt, xấu để sử dụng cho hợp .

- Cách làm một số việc đơn giản như: đào móng nhà bình thường, đổ bê tông gạch vỡ, tôi vôi...

Làm được:

- Xây tường gạch dây từ 11 cm tr lên có bắt mỏ sẵn.

- Trát tưng phng, láng nền có mỏ sẵn.

- Mạng vôi rơm trần nhà, lát lối đi bằng gạch thường, lợp ngói máy có hướng dẫn, bắc giáo thông thường cho nhà 1 tầng, quét vôi nhà phụ tạm.

Bậc 3/7

Hiểu biết, m được các công việc ca thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Các loại rửa, mác va trong xây dựng.

- Phương pháp xây, trát, láng, lát, ốp, hoàn thiện trang trí bề mặt cho các bphận của công trình;

- Lắp dựng và tháo dỡ giàn giáo.

- Phương pháp gia công và lắp đặt một số cấu kiện bê tông đơn giản như dm đơn, lanh tô, ô văng.

- Thi công bê tông cho các bộ phận đơn gin.

- Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trong công tác xây trát hoàn thiện.

- Sử dụng và bo quản vật liệu đúng quy định về đảm bảo yêu cầu kĩ thuật.

- Các quy phạm kĩ thuật an toàn lao động trong nghề nề, quy định chung trong quy phạm an toàn về xây dựng.

- Xem được bn vẽ đơn gin và tính tiên lượng công việc của bậc.

- Một số kĩ thuật và công nghệ mới được ứng dụng trong nghề nề.

Làm được:

- Xây các loại cuốn thông thường bằng gạch, xây va qua lanh tô, xây các gđơn giản.

- Bắt mỏ để xây các loại tường, xây móng bằng đá hộc có chiều rộng trên 60cm, xây bếp đun ci, đun than có ống khói.

- Láng nền, trát tưng, trần, g chỉ đơn giản ở nơi yêu cầu kĩ thuật mĩ thuật bình thưng.

- Lợp ngói, xây trát bờ chẩy, b nóc.

- Dựng các loại cửa thông thưng.

- Bắc giáo xây trát nhà 1-2 tầng.

- Lát gch hoa có ngưi bắt mỏ sẵn cho các phòng, nhà thông thưng không có yêu cu về thuật và mĩ thuật cao.

- Pha chế vôi mu đơn giản.

Bậc 4/7

Hiểu biết; làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Đọc bản vẽ nhà ở thông thưng, tính được khối lượng, nhân công.

- Biết giác móng nhà ở đến 2 tầng, chuyển nivô (thăng bằng) chuyển tim cốt vào vị trí chính xác để đặt kết cấu hoặc xây.

- Biết tổ chức quản lý, phân công lao động công việc cho một tốp thợ để thi công nhà 1-3 tầng thông thường.

Làm được:

- Xây trát trụ tròn, vuông chuẩn xác bằng gạch, đá

- Trát trần, tường bằng vữa xi măng cát, trát vẩy, trát các g ch, phào thông thưng.

- Trát granito, đá rửa cầu thang, cột, tường, sàn.

- Pha chế vôi mầu các loại

- Lát gạch hoa có ghép hình trang trí, ốp dán gạch men, ốp đá đơn giản (không đòi hỏi chọn hoa văn, vân thớ cầu kì).

- Lợp ngói cho các loại mái.

- Lắp đặt được các thiết bị vệ sinh thông thường.

- Gia công lắp buộc các cấu kiện, bằng thép, ghép cốp pha dầm, cột, sàn cho những công trình không đòi hi kĩ thuật và độ chính xác cao.

Bậc 5/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Đọc bản vẽ phần xây dựng, tổ chức quản lý tốt một tổ thợ thi công các loại nhà có yêu cầu cao về các việc thuộc nghề nề đạt chất lượng kĩ thuật, vật tư sử dng hợp lí, đảm bảo an toàn.

- Giác móng theo bản vẽ cho các loại nhà ở (không dùng máy trắc đạc) thông thường.

- Chống thấm bằng bi tum và các loại vật liệu khác theo đúng yêu cầu kĩ thuật.

- Có biện pháp xử lý, sửa chữa các hư hỏng thông thưng thuộc nghề nề (không thuộc về xử lý kết cấu chịu lực).

Làm được:

- Xây tường, xây trụ tròn, vuông bằng gạch để trần không trát.

- Xây lò hơi, ống khói cao 25m trxuống theo bản vẽ, xây gạch chịu lửa (cả gia công gạch) ở bộ phận phức tạp.

- Lắp đặt thiết bị vệ sinh.

- Pha chế mầu và trát granito có kẻ ô hoặc xen hoa văn trang trí, trát granitin chuẩn xác.

- Làm ban công, ô văng có đường cong, trát các loại g ch, phào phức tạp.

- Hoàn thiện nhà bằng công nghệ bả matít, mài và lăn sơn theo các mu.

- Đánh nivô, bố trí hoa văn, bắt mỏ lát gạch hoa các mầu, ốp đá, gạch men cho công trình có yêu cầu kĩ thuật cao.

- Gia công và ốp các loại gạch đá trang trí cho cột, mặt tường, đắp chữ lồi lõm đảm bảo kĩ mĩ thuật.

- Chống thm mái và các khu vệ sinh, xử lý chống thấm dột đúng yêu cầu kĩ thuật.

Bậc 6/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Đọc bản vẽ phần xây dựng và các phần liên quan như nước, điện, phát hiện được sai sót thông thường trong bản vẽ, chdẫn cho thợ bậc dưi làm đúng yêu cầu của thiết kế.

- Làm mẫu, lấy mực cho các việc nề phức tạp.

Làm được:

- Ốp lát các loại gạch đá cao cấp, trát g, ch, phào phức tạp cho các công trình nghệ thuật, đặc biệt.

- Đắp mô hình, phù điêu, hoa văn trang trí, gia công đúc sẵn các hoa văn để dán vào công trình.

- Kiểm tra được kích thước, tim cốt của những công trình phức tạp để thi công đúng thiết kế.

- Lấy mực, xây ống khói cao trên 25m, xây cầu thang xoắn ốc, xây trụ, ra gờ của các công trình có hình dạng đặc biệt và phức tạp.

Bậc 7/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết và làm được:

- Toàn bộ các công việc, các quy trình công nghệ, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng, quy phm kĩ thuật an toàn lao động trong nghề nề.

- Thông qua bản vẽ thiết kế, lập biện pháp tổ chức thi công, tự quản lý tổ chức một đội, thi công được các nhà cao tng (làm các việc thuộc nghề nề và các việc của nghề khác như mộc, sắt, bê tông không đòi hỏi kĩ thuật cao).

- Phục hồi được nhng hoa văn, phù điêu, cnh người và thú, thiên nhiên trên các công trình văn hoá nghệ thuật (có sự hướng dẫn của nghệ nhân chuyên ngành).

2. CÔNG NHÂN MỘC (Mộc tay mộc máy, bậc 2 đến bậc 7)

Bậc 2/7

Hiểu biết và làm được:

Hiểu biết:

- Tên và tác dụng của một số dụng cụ cầm tay như các loại: cưa dọc, cưa ngang, các loại bào, tràng đục, dụng cụ đo và lấy mực. Biết mở, sửa cưa để sử dụng vào từng công việc cho hợp lí.

- Biết tên một số gỗ thông thường, phân biệt được thế nào là tốt xấu, mục mọt.

Làm được:

- Dọc được gỗ dày 10cm, cưa ngang bằng cưa mộng được phẳng, vuông theo mực, đục được một số mộng đơn giản, bào phá gỗ.

- Gia công được một số đồ mộc đơn giản, ghép cốp pha có sự hướng dẫn của thợ cả.

Bậc 3/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Xem được bản vẽ đơn giản về mộc.

- Tính năng tác dụng và sử dụng bảo quản dụng cụ cầm tay.

- Những nguyên tắc, quy trình khi vận hành máy mộc như máy cưa đĩa, máy bào thẩm, bào cuốn, máy khoan tay.

- Những phương pháp giữ gìn và bảo quản máy mộc.

- Cấu tạo các mộng cơ bản của kết cấu gỗ.

- Sản xuất và lắp dựng vì kèo gỗ, sưn mái, lắp ván khuôn, đà giáo thông thường.

- Các quy phạm an toàn lao động của nghề mộc, các quy định chung trong quy phạm an toàn về xây dựng, các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đối với các sản phẩm thuộc phần mình làm.

Làm được:

Cưa dọc, cưa ngang, bào vỡ, bào thẳng gỗ bằng các dụng cụ thủ công và bằng máy đảm bảo yêu cầu kĩ thuật để sử dụng vào tng việc.

- Sản xuất được cửa panô, cửa kính đơn giản không yêu cầu soi sen, gờ chỉ.

- Sản xuất được một số đồ gỗ gia dụng như: bàn, ghế, tủ hồ sơ thông thường đơn giản.

- Lấy mực và làm được vì kèo đơn giản đóng được xà gồ, cầu phong, litô.

- Gia công và lắp dựng được các loại ván khuôn đà giáo bằng gỗ, sử dụng được cốp pha định hình.

- Tính được tiên lượng cho các việc thuộc mình làm.

Bậc 4/7

Hiểu biết, làm được các công việc ca thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Đọc được bản vẽ thông thường về mộc, và các nghề có liên quan: nề, bê tông.

- Biết cách phân loại theo nhóm gỗ, tính chất cơ lí hoá của gỗ để sử dụng vào từng việc hợp lí. Biết cách phơi sấy, bảo quản gỗ.

- Hiểu được tác dụng của từng thanh gỗ trong vì kèo gỗ khi chịu tải trọng.

- Bảo dưỡng, sửa chữa đơn giản vphần cơ của máy khi có sự cố.

Làm được:

- Sản xuất được các loại cửa panô có gờ chsoi sen, cửa chớp, khuôn cửa, khuôn vòm, cửa kính quay, lật.

- Đóng được các loại đồ gỗ dân dụng có tính chất mĩ thuật (chưa đòi hỏi chạm trổ phức tạp).

- Gia công và lắp dựng cốp pha cột tròn, vuông, hệ thống sàn dầm, ô văng, sênô, đài nước yêu cầu độ chính xác cao.

- Biết chọn và sử dụng cốp pha kim loại để ghép phù hợp vi từng loại kết cu.

- Làm được các dụng cụ mộc như tay cưa, các loại bào ... bảo đảm chính xác.

Bậc 5/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Đọc thông thạo bản vẽ phần xây dựng, hiểu được các công việc có liên quan đến nghề mộc trong công trình xây dựng.

- Các quy phạm an toàn lao động của nghề mộc và an toàn lao động trên công trình xây dựng.

- Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cho các sản phẩm mộc gia dụng và mộc cốp pha.

- Phân biệt chính xác phẩm chất, loại và nhóm gỗ, các khuyết tật để khắc phục và sử dụng vào tng việc cho hợp lí.

- Tổ chức chđạo được một tổ mộc hoạt động sản xuất tốt, thi công được các phần việc về mộc cho công trình xây dựng c trung bình.

Làm được:

- Sản xuất được các loại cửa có yêu cầu kĩ thuật cao như cửa có khuôn cong, vòm ...

- Các loại trần trang trí bằng gỗ, da, phoóc-mi-ca, ốp tưng và sàn gỗ các kiểu theo yêu cu của công trình.

- Gia công và lắp được các loại cầu thang gỗ thẳng, cong xoắn ốc phức tạp.

- Làm được công việc của các nghề có liên quan như nề, bê tông, sắt tương đương với bậc 3 (làm việc trong dây chuyền của tổ nề).

- Làm được các sản phẩm từ vật liệu nhôm như cửa, tủ ... cắt và lắp kính theo các sản phẩm mình làm.

Bậc 6/7

Hiểu biết, làm được các công việc ca thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Phát hiện những sai sót trong bản vẽ, trong khi thi công và xử lý, sửa chữa được những sai phạm đó.

- Có nhiều sáng kiến cải tiến trong sản xuất.

- Đào tạo được thợ bậc dưới.

Làm được:

- Gia công và lắp dựng được cp pha cho các công trình có kết cấu phức tạp như đài nước, lò hơi, bệ máy ...

- Đóng được các loại mái phc tạp có nhiều cấp, nhiều giao tuyến, hình thù trang trí phức tạp.

- Chạm trổ được các hoa văn, hình vật, người, thông thường có sự hướng dẫn của nghệ nhân.

Bậc 7/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Đọc được bản vẽ của các công trình phức tạp, tính tiên lượng nhanh và chính xác phần mộc.

- Cùng vi cán bộ kĩ thuật lập được các biện pháp thi công tt, đm bảo an toàn cho các công việc về mộc như: cốp pha, giàn giáo, lắp dựng các sản phẩm ca, sàn, trần ...

- Có hiểu biết về thẩm để bố trí, chế tạo nội thất cho công trình mi.

- Hướng dn chđạo được thợ bậc dưới, làm được tt cả các sản phẩm về mộc.

Làm được:

- Các sản phẩm để làm mẫu trưng bày.

- Chạm trổ được hoa lá, khôi phục các sản phẩm vmộc cho công trình kiến trúc văn hoá đảm bo kĩ thuật mĩ thuật.

- Chế tác được các mẫu mã của sản phẩm mộc theo mốt hin đại được nhiều ngưi ưa tch.

3. CÔNG NHÂN BÊ TÔNG (Bậc 2 đến bậc 5)

Bậc 2/5

Hiểu biết và làm được:

Hiểu biết:

- Dùng vật liệu đúng quy cách, quy trình, theo tng loại bê tông.

- Phát hiện được vật liệu không đúng quy cách để loại bỏ.

- Bảo qun bê tông trong lúc làm và sau khi làm (bảo dưỡng).

Làm được:

- Trộn, đổ và đầm bê tông bằng tay (hoặc bằng máy có hướng dẫn). San bê tông các loại công trình thông thường như: móng, nn, sàn, cột... đúng kích thước và quy cách thuật, đảm bảo an toàn.

- Tháo lp được cốp pha bê tông đúc sẵn.

Bậc 3/5

Hiểu biết, làm được các công việc ca thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Tính năng tác dụng nguyên lí làm việc của một smáy trộn bê tông thông thường, máy đầm bê tông (đầm i, đầm bàn).

- Biết ngừng đổ bê tông đúng chỗ và đổ tiếp đúng yêu cầu thuật.

- Đọc được bn vẽ thông thường. Biết kích thước cao, thấp, rộng, hẹp, liên hệ vi các bộ phận (sắt buộc cốp pha) để đảm bảo chất lượng sản phẩm bê tông đúng thiết kế.

- Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trong công tác bê tông.

- Các quy phạm kĩ thuật an toàn trong công tác bê tông, các quy định chung trong quy phạm an toàn về xây dựng.

- Hiểu được một số yêu cầu kĩ thuật các nghề liên quan như: nề, mộc, sắt.

Làm được:

- Đổ bê tông móng công trình, bệ máy có cha chân bu lông, bê tông máng nưc, đài nước.

- Sử dụng thành thạo đầm dùi, đầm bàn để đầm bê tông đảm bảo cht lượng.

- Một số việc đơn giản của nghề có liên quan:

+ Đối vi nề: xây, trát tường phng trong dây chuyền của thợ nề.

+ Đối với mộc: ghép và tháo dỡ cốp pha cho một số bộ phận đơn giản.

+ Đối vi thép: chặt, uốn, nắn, buộc cốt thép.

Bậc 4/5

Hiểu biết, làm được các công việc ca thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Sử dụng các loại vật liệu, (cát, đá, sỏi...) thích hợp vi các loại bê tông đúng yêu cầu kĩ thuật...

- Biết được mác bê tông, liều lượng pha chế, độ sụt...

- Đọc được bản vẽ không phức tạp của nghề nề và thép.

- Đọc được bản vẽ bê tông vi việc mình phải làm.

Làm được:

- Đúc được các mẫu thử bê tông theo đúng quy định.

- Phát hiện được những sai lầm về liều lượng pha chế, về mác bê tông, về đổ và đầm bê tông.

- Phát hiện được sai sót của cốp pha, cốt thép.

Bậc 5/5

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Tổ chức được một dây chuyền đổ bê tông khép kín theo công nghệ trạm trộn, vận chuyển bê tông, đổ bê tông vào công trình bng phương tiện chuyên dùng đúng kĩ thuật, chất lượng tốt, đm bảo an toàn.

Làm được:

- Đổ bê tông theo công nghệ làm nhẵn bề mặt không trát, đúng yêu cầu kĩ thuật, mĩ thuật.

Làm được một số công việc của nghề liên quan:

+ Đối vi nghề nề: xây, trát các bộ phận thông thường không yêu cầu cao về thuật.

+ Đối vi mộc: Lắp ghép và tháo dỡ cốp pha gỗ và kim loại (đối vi công trình yêu cầu kĩ thuật không cao, kết cấu không phức tạp).

+ Đối vi thép: Hiểu và làm được tương đương thợ sắt bậc 3 (trừ các việc liên quan đến thép hình).

4. CÔNG NHÂN CỐT THÉP (Tbậc 2 đến bậc 5)

Bc 2/5

Hiểu biết và làm được:

Hiểu biết:

- Biết tên và tác dụng của những dụng cụ làm thép.

- Biết cắt thép bằng máy.

- Biết sử dụng ti kéo làm thẳng thép.

- Phân biệt được các loại thép tròn.

Làm được:

- Quai được búa từ 3 - 6 kg chính xác.

- Lấy được dấu làm cọc để uốn thép đai vuông, vai bò mỏ thép đến đường kính 15mm đúng kích thưc bản vẽ thi công.

- Chia khong cách đrải thép lanh tô, ô văng, cột, dầm sàn thông thường, buộc và lắp vào vị trí theo bn vẽ thiết kế (có hướng dẫn).

- Ra và mài một số dụng cụ thông thường như (đục, chạm) làm được vam để uốn thép đường kính dưới 15 mm.

- Đánh được bật ca, chặt được thép tròn, thép hình, đục lỗ có dấu sẵn.

Bậc 3/5

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Phân biệt được thép non già.

- Biết tính năng, tác dụng ca thép tròn, thép hình sdụng vào việc thích hp và bo qun.

- Sử dụng được các loại dụng cụ như máy uốn, cắt, đột cắt thép tròn và sát hình và phương pháp bo qun.

- Xem được bn vẽ thông thường cho công việc mình làm.

- Các quy phạm kĩ thuật an toàn trong công tác gia công và lắp buộc thép, các quy định chung trong quy phạm an toàn về xây dựng

- Khái niệm cơ bn về sử dụng máy hàn và hàn h quang.

- Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trong công tác nghiệm thu sn phm về thép.

- Phân biệt được thép vị trí chịu nén, kéo đđặt thép đúng vị trí.

Làm được:

- Tự chế các loi đồ dùng theo công việc ca mình, gia công được bn lề goong và bản lề lá.

- Ri buộc, lắp dựng được cốt thép cột, xà dầm sàn thông thường.

- Lấy được mức dấu, đục được các lỗ tròn, vuông chính xác bng tay.

- Làm được cửa hoa bằng thép tròn, dẹt theo đúng bản vẽ thiết kế.

- Hàn điện thông thường (hàn đính, hàn liên kết).

Bậc 4/5

Hiu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưi, và thêm:

Hiểu biết:

- Sdụng được máy khoan, máy cắt, máy uốn thép bng hơi hoc bng điện.

- Biết tính để uốn néo sắt và nối sắt theo thiết kế.

- Đọc được bn vẽ chi tiết công việc mình làm.

Làm được:

- Ri và buộc sắt cột, dầm, sàn, cầu thang, máng nước, bệ máy thông thường theo thiết kế.

- Lấy mực làm vì kèo sắt thông thường, sản xuất được cốp pha tôn định hình, các loại gông thép, bu lông phục vụ cho công tác lp cốp pha tôn.

- Làm cng sắt, ca hoa bằng thép hình, bằng ng nước có hoa văn kiu cách phức tạp.

Bậc 5/5

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Đọc được các bn vẽ phức tạp về công tác cốt thép, phát hiện được những sai sót trong bản vẽ và trong thi công có biện pháp gii quyết nhanh.

- Hiểu được các công việc của nghề mộc, nề tương đương bậc 2.

Làm được

- Lấy mực để làm và hướng dẫn bậc dưới làm các loại vì kèo bằng sắt tròn, sắt hình phức tạp (vì kèo có quá giang uốn cong).

- Làm sắt cầu thang các kiểu, cốt sắt bể ngầm, bể lọc, bệ máy phức tạp

- Làm được các sản phẩm từ vật liệu nhôm như cửa, tủ...

- Làm được giàn giáo thép theo đúng yêu cầu của thiết kế.

- Làm được các công việc của nghề mộc, nề tương đương bậc 2.

5. CÔNG NHÂN SƠN VÔI (Tbậc 2 đến 5)

Bậc 2/5

Hiểu biết và làm được:

Hiểu biết:

- Phân biệt được các loại sơn thông thường trong xây dựng.

- Phương pháp gắn các khe h, trát vá nhỏ đánh bóng, tạo được bề mặt phng nhẵn, quét vôi, sơn lót.

Làm được:

- Pha được các loại sơn lót, matít theo công thức có hướng dẫn, pha chế các mầu thông thường để quét.

- Quét sơn đường ống, các loại cửa gỗ, quét vôi màu tường cho những công trình yêu cầu kĩ thuật bình thường.

Bậc 3/5

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưi, và thêm:

Hiểu biết:

- Sử dụng các loại sơn hợp lí cho từng loại công tác.

- Phương pháp pha sơn màu.

- Các quy phạm kĩ thuật an toàn trong công tác sơn vôi, các quy định chung trong quy phạm an toàn về xây dựng.

- Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trong công tác sơn vôi.

Làm được:

- Pha chế được các mầu vôi, màu sơn theo yêu cầu, điều chnh được màu đậm nhạt, chấm kính m.

- Sơn được các cấu kiện kim loại, các loại cửa gỗ theo các màu.

- Kẻ được chữ và tô màu theo mẫu bảo đm kĩ thuật.

- Quét được vôi trần, vôi màu cho những chỗ phào, gờ ch.

- Kẻ được chthẳng to t 5 mm trlên.

- Biết nhuộm gvà đánh được véc ni.

- Làm được vôi dập, vôi quay, kẻ giả gạch xây.

- Pha chế được ma tít theo công thức.

- Hoàn thiện nhà bằng công nghệ bả ma tít, mài và lăn sơn.

Bậc 4/5

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Phương pháp sơn bóng, phương pháp pha chế các loại ma tít.

- Tự quản lý tổ chức một tổ sản xuất thi công về sơn vôi cho công trình độc lập cỡ va và nhỏ.

- Hiểu tính chất các loại sơn và sử dụng vào từng chỗ đúng kĩ thuật.

Làm được:

- Kẻ được chnhỏ dưới 5 mm, kẻ được đường cong.

- Kđược chữ số và các kiểu hoa.

- Pha chế các màu sơn, vôi quay, vôi cồn theo yêu cầu.

- Làm được vân giả mày đá, sơn xì.

- Sửa chữa được những chỗ quét sơn, quét vôi mi và cũ đồng màu chính xác.

- Làm được các công việc của nghề nề tương đương bậc 2/7.

Bậc 5/5

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

- Kẻ vẽ được các biển quảng cáo đảm bảo kĩ thuật và mĩ thuật.

- Hoàn thiện bề mặt công trình theo công nghệ bả ma tít, đánh bóng, lăn sơn cho những công trình yêu cầu kĩ thuật mĩ thuật cao đặc biệt.

- Chỉ dẫn cho thợ bậc dưới làm các việc khó về sơn vôi.

- Làm được các công việc nghề nề tuơng đương 3/7.

II. NHÓM CÔNG NHÂN VẬN HÀNH MÁY XÂY DNG

1. CÔNG NHÂN VẬN HÀNH THỢP MT SMÁY XÂY DỰNG (Đông lực: đng cơ điện, xăng, điêzen. Máy công tác: máy nén khí, bơm nước, nghiền sàng, máy trộn bê tông tbậc 3 đến bậc 6).

Bậc 3/6

Hiểu biết và làm được

Hiểu biết:

1. Động cơ:

- Nắm được nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong bao gồm hthống cung cấp nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát, hệ thống đánh lửa (đối với động cơ xăng)

- Cấu tạo nguyên lí làm việc của động cơ điện, các thông số kĩ thuật, yêu cầu đối với mômen khởi động động cơ, cách đấu dây cho động cơ điện và an toàn khi sử dụng động cơ điện.

- Hiểu rõ nguyên lí, cấu tạo chung của các thiết bị công tác như máy nén khí, bơm nước, máy trộn, máy phát điện ...

- Đọc được các bản vẽ đơn giản.

2. Thiết bị công tác:

- Cấu tạo, nguyên lý làm việc, của các lí hợp ma sát các khớp truyền lực.

- Hiểu rõ cấu tạo, nguyên lí làm việc, các van an toàn, van nạp, xả.

- Hiểu rõ nguyên , cấu tạo chung của các loại đồng hồ đo áp suất đầu, áp suất hơi, điện áp.

- Biết và nắm chắc về chủng loại, số lượng, các điểm bôi trơn cần thiết của máy.

Làm được:

- Vận hành thành thạo, đúng quy trình, quy phạm và an toàn các loại máy trên.

- Biết chăm sóc, bảo dưỡng phần động lực và phần thiết bị công tác trước, sau ca làm việc.

- Ghi sổ đầy đủ, giao ca về tình trạng máy trong ca mình chịu trách nhiệm.

Bậc 4/6

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

1. Phần động lực:

- Cách điều chnh các loại van an toàn, van nạp, xả.

- Nắm được cấu tạo từng bộ phận và hệ thống cùng vi nguyên lí làm việc của động cơ xăng, điêzen, điện của các góc đóng mở xupáp.

- Hiểu được nguyên lí làm việc của hệ thống ga tự động lắp trên máy.

- Nguyên lý, cấu tạo đồng hồ nhiệt độ nước.

2. Phần thiết bị công tác:

- Biết đọc bản vẽ của máy để tìm hiểu và sdụng được máy.

Làm được:

Đu điện động cơ điện theo điện áp lưới an toàn, thuật

- Biết vận hành 2 tổ hợp máy, máy nén khí, bơm nước hoặc máy trộn...

- Phát hiện và xử lý nhanh chóng có kết quả khi máy xy ra sự cố thông thường.

- Tháo lắp kiểm tra bảo dưỡng từng phần máy.

- Làm công tác bảo dưỡng đúng, đủ, đảm bảo yêu cầu kĩ thuật cấp 2, 3.

- Chnh phanh ti, các loại đúng kỹ thuật, an toàn.

- Biết kiểm tra phân loại cht lượng cáp thép để quyết định thay thế.

Bậc 5/6

Hiểu biết:

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

- Biết cách điều chnh bộ điều tốc để đảm bảo cho động cơ làm việc tối đa và tối thiểu.

- Hiểu được nguyên lí làm việc, cấu tạo của các hệ thống trong máy như hệ thống bôi trơn, làm mát, đánh lửa hệ thống điện ...

- Thử máy để biết tình trạng tốt xấu của máy, chẩn đoán được bệnh của các loại máy.

- Hiểu được các thông số kĩ thuật, nói lên ý nghĩa các thông số đó.

Làm được:

- Tháo lắp, bo dưỡng thành thạo ở cấp 4.

- Sửa cha được các hư hỏng và sai lệch nhỏ thường gặp.

- Tháo lắp thành thạo máy để di chuyển.

Bc 6/6

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Nêu ra được các nguyên nhân dẫn đến hư hỏng của các hệ thống, bộ phận của máy.

- So sánh được ưu nhược điểm về cấu tạo, làm việc, vận hành của các đi máy khác nhau.

Làm được:

- Vận hành được tất cả các loại máy xây dựng thành thạo đúng quy trình kĩ thuật.

2. CÔNG NHÂN VẬN HÀNH CN TRỤC THÁP (Từ bậc 3 đến bậc 6)

Bậc 3/6

Hiểu biết và làm được:

Hiểu biết:

- Hiểu biết quy phạm an toàn liên quan đến vận hành cầu chuyển.

- Biết tác dụng các bộ phận ca cần trục, cáp, cầu, môtơ, hộp số tời, thân tháp...

- Phân biệt loại dầu mỡ sử dụng cho cần trục.

Ý nghĩa của các thông số, chỉ tiêu về tải trọng định mức, chiều cao nâng móc, tầm với, tính ổn định của cần trục...

- Biết nhiệm vụ tác dụng của cẩu, dụng cụ đồ nghề và phụ tùng của máy mình sử dụng.

Làm được:

- Tết được cáp, móc hàng không bị hư hỏng.

- Ghi được nhật trình hoạt động của máy có hướng dẫn.

- Làm được tín hiệu phối hợp hai động tác khi thi công không nhầm lẫn.

- Tính toán bố trí cho xe đi lại trục hàng trong phạm vi an toàn.

- Cẩu được những loại hàng có trọng lượng bằng 1/3 trọng tải ca cần trục.

Bc 4/6

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Biết cấu tạo, nguyên lí làm việc của tng bộ phận máy.

- Biết các thông số tính năng của cần trục.

- Lựa chọn đường kính dây cáp, kiểu loại cáp theo trọng lượng hàng.

- Biết tết và thay cáp an toàn.

- Thông thạo vị trí, nắm vững quy tắc làm việc các cơ cấu điều khiển bảo đm an toàn lao động.

- Biết quy cách cho phép ca đường ray khi làm việc thông thạo về tín hiệu.

- Hiểu biết hệ thống điện ca máy, phạm vi làm việc an toàn của cần trục.

Làm được:

- Ghi được nhật trình máy hoạt động chính xác, bảo dưỡng kiểm tra được máy, phát hiện được hư hỏng để sửa chữa bậc tiểu tu.

- Thay được toàn bộ dây cáp cho máy, làm tín hiệu phối hợp thông thạo.

- Thử ti và trục hàng lên xuống chính xác bảo đm máy đi lại, quay, lên xuống chính xác.

- Sửa chữa được thông thường về điện.

Bc 5/6

- Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưi, và thêm:

Hiểu biết:

- Cách kiểm tra phân loại chất lượng dây cáp ti thép để quyết định thay thế.

- Tính năng toàn bộ của máy như dây cáp, tời, môtơ các thiết bị an toàn.

- Cách xác định đúng góc độ cẩu khi cẩu hàng t5 đến 8 tấn, hợp vi sức chịu của nền đường.

Thông thạo hệ thống điện ca môtơ và các tay điều khiển

- Hiểu biết về quy định thi gian sử dụng, cn thay thế, sửa chữa được các bộ phận của máy.

Hiểu biết kĩ thuật xây lắp từng loại công trình kế hoạch bố trí hiện trường để thi công cho tng loại.

Làm được:

- Sửa chữa được ở cp trung tu, điều chnh được trục lắp chính xác bảo đảm an toàn lao động.

- Tháo, bảo dưỡng mô tơ.

Điều khiển phối hợp các động tác chính xác và an toàn.

- Đọc bản vẽ tháo lắp được cần trục tháp từ 5 - 6 tn.

- Bố trí ánh sáng để thi công ban đêm.

- Chnh phanh các loại đúng kĩ thuật, an toàn.

Bậc 6/6

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưi, và thêm:

Hiểu biết:

- Hiểu và đọc được bản vẽ toàn bộ cần trục tháp về điện và cơ.

- Hiểu biết cách bố trí, tháo lắp cần trục tháp.

- Hiểu và đọc được bản vẽ công trình để tổ chức thi công cần trục tháp.

- Nắm sử dụng được tài liệu và biện pháp tháo lắp vận chuyển.

Làm được:

- Trục lắp thành thạo các loại thiết bị ở vị trí phức tạp.

- Trục lắp được những cấu kiện bảo đảm kĩ thuật và an toàn lao động.

- Vphác được các phụ tùng của máy để chế tạo và sửa chữa.

- Tháo lắp, thay thế sửa chữa các bộ phận của máy chính xác đúng yêu cầu kĩ thuật.

- Tổ chức vận chuyển cn trục đi xa an toàn.

- Biết bố trí đường ray theo công trình để thi công thuận lợi và an toàn.

- Tổ chức chhuy việc lp dựng, tháo và chuyển cẩu tháp loại 5-8 tấn đảm bảo kĩ thuật, an toàn.

3. CÔNG NHẬN VẬN HÀNH ÔTÔ CẦN TRC

Bậc 3/7

Hiểu biết và làm được

Hiểu biết:

1. Động cơ:

- Hiểu được nguyên lí làm việc động cơ 2 kì, 4 kì, so sánh ưu nhược điểm của tng loại.

- Hiểu cấu tạo, nguyên lí làm việc ca hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát, cung cp nhiên liệu, hệ thống điện.

Hiểu được đặc tính công dụng của dầu bôi trơn dầu thủy lực.

Hiểu nh hưng của tuổi thọ đến các chi tiết trong quá trình làm việc.

Hiểu cấu tạo nguyên lí làm việc của máy khi động.

2. Gầm và thiết bị điều khiển:

- Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của các bphận chính ca cần trục như cơ cấu quay, cơ cấu nâng hạ, cơ cấu an toàn khi quá tải.

- Hiểu được góc nâng ti hạn (lớn nht hoặc nhỏ nht) của cần.

- Vẽ được sơ đồ mắc cáp của hệ thống nâng cần, hệ thống nâng vật.

- Hiểu được sơ đồ thông thường của các bảng ch dn hệ thống điều khiển.

- Hiểu được quy phạm an toàn khi vận hành cần trục.

Làm được:

- Sửa chữa được các hư hỏng nhỏ như động cơ dẫn động mất điện (thay cầu chì), trong hệ thống xả, hệ thống thủy lực, điều chnh một số cơ cấu quay phanh ti trước khi cẩu hàng.

- Tiến hành bảo dưỡng cấp 2 hệ thống bôi trơn, hệ thống cung cấp nhiên liệu.

- Tết được cáp trục một cách an toàn.

- Biết nhìn vật có trọng lượng và kích thước cho phép để dng cần một cách hợp lí nhất.

- Tiến hành kiểm tra và thay cáp nâng hàng khi kiểm tra thấy không bảo đảm an toàn.

- Hướng dẫn (xi nhan) cẩu một mã hàng trong điều kiện bình thường.

Bậc 4/7

Hiểu biết, làm được các công việc ca thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

1. Động cơ:

- Hiểu được cách lập sơ đồ thứ tự nổ của động cơ 4 kì cho máy 4 và 6 xi lanh thẳng hàng t đó nêu cách điều chnh xu páp một cách nhanh nhất.

- Cấu tạo, so sánh các ưu khuyết điểm của các dạng đnh pittông. Nói lên được mục đích, ý nghĩa của kết cấu đó.

- Cấu tạo và nguyên làm việc của bơm dầu bôi trơn, ảnh hưởng ca chất lượng, chủng loại dầu ti độ mài mòn các chi tiết.

- Cấu tạo nguyên lí làm việc của bơm cao áp.

2. Gầm - thiết bị công tác:

- Vẽ và trình bày được cấu tạo, nguyên lí làm việc của côn ma t đơn, kép vá côn, thủy lực, biến tốc thủy lực. Nêu các thông số để kiểm tra và điều chnh côn chính.

Hiểu nguyên lí làm việc của khóa số, cơ cấu đông tốc của hộp số.

- Hiểu được nguyên lí làm việc của phanh điện từ.

- Vẽ được đường đặc tính tải trọng của loại cần trục sử dụng.

Làm được:

Biết điều khiển thành thạo 2 loại cần trục trở lên.

- Nêu các nguyên nhân hư hng và cách khắc phc các sự ctrong khi vận hành như không lên được cầu, không quay được bệ quay.

- Chọn được góc nâng hợp Ií đối với một vật có trọng lượng và kích thước tới hạn (sát tải).

- Biết sa chữa các hư hng trong hệ thống tời kéo, biết tết cáp trục một cách an toàn.

Bc 5/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưi, và thêm:

Hiểu biết:

1. Động cơ:

- Vẽ sơ đồ cấu tạo, cơ cấu giảm áp và bộ điều tc của các loại động cơ đã gặp. So sánh sự khác nhau của chúng.

- Thứ tự các thao tác điều chnh xu páp - Các thông số điều chnh góc phun sớm nhiên liệu cho từng loại động cơ.

- Điu chnh bơm cao áp, điu chnh số vòng quay cực đại và cực tiểu.

- Cấu tạo, nguyên lí làm việc của tiết chế có tiếp điểm.

2. Gầm - thiết bị công tác:

- Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của bơm thủy lực và mô tơ thủy lực.

- Vẽ và nêu được nguyên lí làm việc của hệ thống lái thủy lực.

- Hiểu được kết cấu và nguyên lí làm việc của cần chđộng.

- Đọc được bản vẽ của sơ đồ thủy lực của cần trục.

Làm được:

- Vận hành thành thạo cần trục bánh xích và cần trục bánh lốp.

- Tiến hành tháo kiểm tra và khắc phục hư hỏng ca phanh điện từ loại thường đóng và thường mở.

- Kiểm tra khắc phục các sự cố hư hỏng của cần trục khi đang vận hành.

- Khi biết tải trọng, biết chọn cáp thích hợp.

- Bảo dưỡng cấp 3 đủ và đúng kĩ thuật.

Bậc 6/7

Hiểu biết, làm được các công việc ca thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

1. Động cơ:

- So sánh tổng quát các ưu khuyết điểm của các động cơ thường gặp.

- Các hư hỏng thường gặp, cách khc phục.

2. Gầm - thiết bị công tác:

- Biết cách kiểm tra và điều chnh cần chủ động, hệ thống quay vòng của cần trục.

- Nắm được nguyên lí hoạt động của hệ thống điều khiển cơ khí điện, thủy lực hoặc kết hợp gia điện - khí - thủy lực.

- Hiểu ý nghĩa các đưng tải trọng.

- Hiểu và nm được chính xác các số liệu góc nghiêng ln nht và nhỏ nhất của các loại cần trục đang vận hành.

Làm được:

- Hướng dẫn kèm cặp cho các thợ bậc dưới.

- Tháo, sa chữa hệ thống lái, cần chủ động, hệ thống quay vòng.

- Đề ra được biện pháp sa chữa nhũng hư hỏng thưng gặp với những phương tiện sn có của xí nghiệp.

- Thực hiện được bảo dưng cấp 4.

4. CÔNG NHÂN VẬN HÀNH MÁY LÀM ĐẤT (Ủi, san, cạp)

Bậc 3/7

Hiểu biết và làm được:

Hiểu biết:

1. Động cơ:

- Cấu tạo, nguyên làm việc động cơ xăng, động cơ điêzen 2 kì và 4 kì.

- So sánh cấu tạo, nguyên lí làm việc của hệ thống khởi động động cơ xăng và điêzen.

- Ảnh hưởng của ma sát trong quá trình làm việc của các chi tiết máy - các thông số kĩ thuật, khe hcho phép giữa pittông, séc măng và xi lanh.

- Thứ tự nổ của máy đang sử dụng. Nói rõ ý nghĩa các góc mở sớm và đóng muộn ca xu páp.

- Cấu tạo nguyên lí bôi trơn của cụm trục khuỷu, biên, tay quay, pittông.

- Nguyên lí làm việc ca ắc quy.

- Kĩ thuật bảo hiểm, an toàn lao động trong việc sử dụng máy mình điều khiển.

2. Gầm:

- Vẽ sơ đồ cấu tạo, nguyên lí làm việc ca hộp số, côn chính - các thông số điều chỉnh côn chính, côn lái bên.

- Hiểu được kí hiệu, số lượng và định mức sử dụng các loại dầu mbôi trơn xe đang vận hành.

3. Thiết bị công tác:

- Nắm được nguyên lý làm việc của hệ thống lái, hệ thống điều khiển cơ khí thủy lực, hệ thống di chuyển và hệ thống phanh.

- Nói rõ công dụng ý nghĩa của từng loại thiết bị, bộ phận công tác ủi, cạp, san.

Làm được:

- Làm tốt, đầy đủ các công việc bo dưỡng thuật đánh giá tình trạng máy trước khi làm việc.

Khởi động, thao tác thành thạo các thiết bị điều khiển nghe ngóng các tiếng ồn trưc khi làm việc. Cọc Điều chnh dây curoa cánh quạt, côn, phanh ti, lái thành thạo.

- Xử lý được khi động cơ có khí trong hệ thống nhiên liệu.

- Biết chăm sóc, bảo dưng ắc quy.

- Ghi được nhật trình máy, mức tiêu thụ dầu mỡ được chính xác, cụ thể.

Bậc 4/7

Hiểu biết, làm được các công việc ca thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

1. Động cơ:

- So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa động xăng và động cơ điêzen 2 kì và 4 kì.

- Nói lên ý nghĩa, công dụng, cấu tạo của đnh pittông một số loại máy thường sử dụng.

- Cấu tạo, nguyên lí làm việc hệ thống bôi trơn, làm mát.

- Các bước tiến hành điều chnh khe hở nhiệt, xu páp, các thông số kĩ thuật cho công tác điều chnh ca các loại động cơ.

- Nắm được cấu tạo, nguyên lí hoạt động của động cơ khởi động.

2. Gầm:

- Vẽ được sơ đồ cấu tạo, nguyên lí làm việc của bộ phận trợ lực lái bằng thủy lực.

- Nắm được các cơ cấu treo trên máy kéo xích, công dụng của từng loại

- So sánh cấu tạo, nguyên lí làm việc của li hợp kiểu ma sát khô và ma sát ướt. Nói ưu, nhược điểm.

3. Thiết bị công tác:

- Cấu tạo, nguyên lí làm việc của ti nâng hạ ben, cách điều chnh tăng giảm hành trình ti, phanh tời.

- Trình tự thao tác các bộ phận công tác, san, phạt, ủi.

- Đối vi các loại máy thủy lực, vẽ được sơ đồ, nguyên lí làm việc các hệ thống thủy lực.

Làm được:

- Kiểm tra, điều chnh được khe hnhiệt xu páp.

- Biết sửa chữa và khắc phục hư hỏng thường gặp của máy.

- Kiểm tra và điều chnh được độ đồng phẳng của các bánh sao, và bánh dẫn hướng.

- Biết đt lửa máy khởi động xăng.

- Làm thành thạo các công việc bảo dưỡng cấp 2.

- Vận hành và điều khiển thành thạo 1 đến 2 loại máy.

Bậc 5/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

1. Động cơ:

- Vsơ đồ cấu tạo cơ cấu giảm áp và bộ điều tốc của các loại động cơ đã gặp, so sánh sự khác nhau ca chúng.

- Vẽ đồ cấu tạo và nguyên lí làm việc của bơm tăng áp trên máy.

- Cách điều chnh vòng quay cực đại và cực tiểu.

- Nm được các thông sđiều chnh góc phun nhiên liệu sớm cho từng loại động cơ.

- So sánh sự khác nhau giữa máy phát điện 1 chiu và động cơ điện 1 chiu.

2. Gầm:

- Vẽ đồ cấu tạo, nguyên lí làm việc ca bơm thủy lực lắp trên máy.

- Vẽ sơ đồ truyền động các bánh răng hộp số, những hư hỏng thường gặp và cách sửa chữa.

3. Thiết bị công tác:

- Cấu tạo của hệ thống thy lực, nguyên lí m việc, công dụng của từng bộ phận trong hệ thống thủy lực.

- Điều chnh hệ thống thủy lực, hệ thống treo, ý nghĩa mục đích.

- Những hư hỏng thường gặp của hệ thủy lực, hệ treo và cách khắc phục.

Làm được:

- Điều chnh được độ "" vòng bi bánh sao chủ động.

- Điều chnh được độ đồng tâm của trục cơ và bộ li hợp chính

- Xử lý được các "pan" khó ca máy như hiện tượng vù ga, nhng hỏng hóc đột xut ca hệ thống nhiên liệu, hệ thống lái, hệ thống phanh.

- Khắc phục được các hư hỏng của hệ thống thủy lực và hệ thống điện thường gặp.

- Làm tốt các công việc của bảo dưỡng cấp 3.

- Sử dụng thành thạo từ 2 - 3 loại máy.

- Thực hiện đúng quy trình, kĩ thuật thi công làm đất.

Bậc 6/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

1. Động cơ:

- So sánh sự khác nhau của các loại bơm cao áp. Vòi phun.

- Vẽ các dạng cấu tạo và nói lên mục đích, ý nghĩa về sự khác nhau ca các dạng đnh pittông.

- Vẽ và trình bày sơ đồ phân phối khí. So sánh nói lên ưu nhược điểm gia động cơ xăng và động cơ điêzen 4 kì 6 xi lanh hình chữ V góc 90°.

- Chăm sóc bảo quản toàn bộ hệ thống cung cấp nhiên liệu.

- Cấu tạo nguyên lí làm việc của máy phát điện.

2. Gầm - thiết bị công tác:

- Đọc được bản vẽ - vẽ đồ cấu tạo nguyên lí làm việc của hộp phân phối thủy lực, xi lanh thy lực.

- Cấu tạo phanh hãm, chăm sóc điều chnh phanh hãm, những hư hỏng và cách khắc phục.

- Điều chnh vòng bi côn của bánh-xe chủ động.

- Những hư hỏng chyếu của hộp giảm tốc và biện pháp khắc phục.

Làm được:

- Xử lý được tất ccác hư hỏng đột xuất trong tất cả các bộ phận hệ thống của máy.

- Làm đầy đ, tốt các công việc của bảo dưỡng cấp 4.

- Thi công đúng quy trình, kĩ thuật có hiệu quả, năng suất thích ng với những địa hình phức tạp.

Bậc 7/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

1. Động cơ:

- So sánh ưu nhược điểm về tổng thể, hoặc từng cụm máy của các loại máy thường có.

- Hoàn thiện, lắp ráp hoàn chnh, chạy rà có tải đến khi đưa ra sử dụng một máy mi.

2. Gầm - thiết bị công tác:

- So sánh về kết cấu, nối rõ ưu nhược điểm của phần gầm nhng máy đã sử dụng với những máy mi nhất.

- Đọc và giải thích về kết cấu, nguyên lí làm việc của các thiết bị điều khiển trên các máy mi nhập.

Làm được:

Đọc thành thạo và hướng dẫn sdụng một máy mới nhập cho thợ bậc dưới (bậc 3, 4).

- Vẽ được các chi tiết cần gia công đúng thuật.

- Lập được kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa định kì xe máy.

- Nói rõ nguyên nhân hư hng của một chi tiết hay một cụm chi tiết trên xe.

- Tìm ngay được và đề ra được biện pháp sửa cha cho một pan khó nhất.

5. CÔNG NHÂN VN HÀNH MÁY XÚC, ĐÀO

Bậc 3/7

Hiểu biết và làm được:

Hiểu biết:

1. Động cơ:

- Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong.

- So sánh đặc điểm cấu tạo và nguyên lí làm việc của đng cơ 4 kì và 2 kì, động cơ xăng và điêzen.

- Ảnh hưởng của nhiệt tới quá trình làm việc của động cơ đốt trong. Nguyên làm việc và cấu tạo của hệ thống m mát động cơ đốt trong.

- Ma sát và ảnh hưởng của ma sát trong quá trình làm việc của các bộ phân chi tiết máy. Nguyên lí làm việc và yêu cầu ca hệ thống bôi trơn.

- Cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống cung cấp nhiên liệu. Sơ đồ phân phối khí ca động cơ điêzen 4 kì, 4 xi lanh thẳng hàng.

- Bo dưỡng sử dụng ắc quy.

- Đặc tính kĩ thuật ca động cơ ở các loại máy trong vận hành.

2. Gầm:

- Sơ đồ động, nguyên lí làm việc của máy đang vận hành.

- Cấu tạo, nguyên lí làm việc, cách và các thông số điều chnh của li hợp chính kiểu ma sát khô, đơn, kép.

- Các vị trí bôi trơn, loại dầu mỡ bôi trơn, số lượng dầu mỡ bôi trơn ở từng vị trí.

3. Thiết bị công tác:

- Sơ đồ mắc cáp các loại máy đang vận hành, thông số các loại cáp theo từng loại thiết bị công tác.

- Nguyên lí làm việc cấu tạo ti nâng hạ cần.

- Công dụng các loại đồng hồ, đèn báo, tay đòn, bàn đạp điều khiển các loại máy đào đang điều khiển.

- Đối với máy đào thủy lực phải biết rõ loại dầu thủy lực sdụng, lượng dầu, thông số các xi lanh công tác ứng với các kiểu thiết bị.

Làm được:

- Kiểm tra đánh giá được tình trạng động cơ, thiết bị công tác và toàn bộ máy trước khi làm việc.

- Khởi động máy đúng yêu cầu kĩ thuật (máy sau đại tu, sau thi gian ngh lâu dài).

- Kiểm tra tình trạng động cơ và toàn bộ máy qua các đồng hồ, đèn báo và biểu hiện bên ngoài (tiếng nổ, khói, bọt khí...) trước và trong khi máy làm việc.

- Thao tác, vận hành máy thành thạo.

- Dừng máy, tắt động cơ đúng yêu cầu kĩ thuật.

- Kiểm tra điều chnh đúng độ căng dây curoa, xích li hợp, côn, phanh ti.

- Xiết đúng quy trình bu lông nắp máy (thứ tự và lực).

- Tiến hành bảo dưỡng đúng đủ các yêu cầu bo dưỡng đầu ca, hàng ngày và bảo dưỡng cp 2.

Bậc 4/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

1. Động cơ:

- Cấu tạo cụ thể của tng bộ phận và các yêu cầu làm việc bảo dưỡng ca cơ cấu phân phối khí động cơ đốt trong.

- Cấu tạo, nguyên lí làm việc của bơm đẩy nhiên liệu, bộ điều tốc 1 chế độ. Hệ thống cung cấp nhiên liệu.

- Số lượng, loại dầu mỡ bôi trơn, tính chất của chúng và thời gian tiến hành bôi trơn toàn bộ máy.

- Cấu tạo, nguyên lý làm việc, các hư hỏng thường gặp của bơm nước và hệ thống làm mát động cơ.

- Sơ đồ hệ thống điện động cơ đốt trong, cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy phát điện một chiều, xoay chiều.

2. Gầm:

- Cấu tạo nguyên lí làm việc, điều chnh những hư hỏng thường gặp của cơ cấu đảo chiều, cách khắc phục.

3. Thiết bị công tác:

- Cấu tạo, nguyên lí làm việc của các kiểu cơ cấu rút đẩy tay gầu.

- Điều chnh và sa chữa được những hư hng thường gặp của bơm chuyển nhiên liệu động cơ điêzen, và bộ chế hòa khí động cơ xăng.

- Sửa chữa được những hư hỏng thường gặp của cơ cấu đảo chiều, rút đẩy tay gầu và di chuyển.

- Điều chnh đúng li hợp chính, các bộ phận điều khiển ca máy đào.

- Tiến hành bảo dưỡng đúng, đcác yêu cầu bảo dưỡng cấp 4 máy đào.

Bậc 5/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

1. Động cơ:

- So sánh dạng đnh pittông phng với đnh pittông lõm, biết dạng đnh pittông một số loại động cơ đốt trong.

- Sơ đồ phân phối khí của động cơ đốt trong 4 kì, 6 xi lanh hình chữ V góc 90°.

- Cấu tạo, nguyên lí làm việc của bộ điều tc đa chế độ động cơ đốt trong.

- Những đặc trưng bản của dầu mỡ bôi trơn dùng cho xe máy.

- So sánh ưu nhược điểm của hai loại làm mát bằng gió và bằng nước.

- Cấu tạo, nguyên lí làm việc những hư hỏng thường gặp của ma-nhê-tô.

2. Gầm:

- Cấu tạo, nguyên lí làm việc của hộp biến tốc thủy lực.

- Cấu tạo, nguyên lí làm việc ca các loại bình tích áp thủy lực.

- Các bộ phận đm bảo sự làm việc an toàn ca máy đào xúc.

Làm được:

- Điều chnh khe hnhiệt xu páp động cơ đốt trong.

- Bảo dưỡng, chăm sóc hộp biến tốc thủy lực.

- Bảo dưỡng, điều chnh, sa chữa nhng hư hng thưng gặp côn đảo chiều quay.

- Điều chnh áp lực dầu thủy lực, bảo dưỡng bình tích áp.

Bậc 6/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưi, và thêm:

Hiểu biết:

1. Động cơ:

- So sánh động cơ điêzen và động cơ xăng về các mặt cấu tạo, nguyên lí làm việc, quá trình tạo thành hỗn hợp khí nhiên liệu, quá trình đốt, hiệu quả sử dụng nhiệt năng.

- Vẽ và trình bày sơ đồ phân phối khí động điêzen 4 kì, 8 xi lanh hình chữ V góc 90°.

- Cấu tạo, nguyên lí làm việc và yêu cầu chăm sóc bơm cao áp.

- Cấu tạo, nguyên lý làm việc ca tiết chế.

- Cấu tạo, nguyên lí làm việc của bộ khởi động.

2. Hệ thống điều khiển:

- Vẽ và giải thích sơ đồ hệ thống điều khiển khí nén của máy - cấu tạo các bộ phận chính.

- Vẽ và giải thích sơ đồ hệ thống điều khiển thủy lực của máy - cấu tạo các bộ phận chính.

- Vẽ được những chi tiết đơn giản, đúng yêu cầu vẽ kĩ thuật để gia công.

Làm được:

- Sửa cha hầu hết các hư hỏng của động cơ, gầm.

- Điều chnh số vòng quay lớn nhất và nhỏ nhất ca động cơ đốt trong.

- Kiểm tra điều chnh tiết chế điện.

- Kiểm tra, bảo dưỡng, điều chnh bơm thủy lực, máy nén khí, van an toàn, xi lanh điều khiển của hệ thống điều khiển máy.

Bậc 7/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết

1. Động cơ:

- So sánh ưu nhược điểm về tổng thể của từng cụm máy của các loại máy.

- Đọc và giải thích sơ đồ thủy lực của các loại máy truyền động thủy lực.

- Các nguyên nhân dẫn đến hư hỏng, biện pháp ngăn ngừa và sa chữa.

Làm được:

- Sửa chữa được hầu hết những "pan" khó, trừ hệ thống điện và bơm cao áp.

- Lập được kế hoạch bảo dưỡng sa chữa định kì với thi gian sử dụng máy cho các xe máy của một đội xe máy thi công.

6. CÔNG NHÂN VẬN HÀNH MÁY ĐÓNG CỌC

Bậc 3/7

Hiểu biết và làm được:

Hiểu biết:

1. Búa:

- Hệ thống cung cấp nhiên liệu của búa điêzen.

- Cấu tạo, nguyên lí làm việc, các yêu cầu bảo dưỡng bơm nhiên liệu.

- Nguyên lí làm việc của búa điêzen

- Hiểu được nguyên lí cấu tạo và đặc tính kĩ thuật của các loại búa hơi, điêzen, điện.

- Phân biệt được thế nào là búa rung động và búa đơn động.

2. Thiết bị công tác và điều khiển:

- Hệ thống điều khiển cơ khí, điện máy đóng cọc.

- Vẽ, giải thích rõ tính năng tác dụng của các bộ phận truyền động, li hợp, phanh, cơ cấu móc, nhả búa của một loại búa đóng cọc thông dụng.

- Đọc được sơ đồ truyền động, mắc cáp của một số máy đóng cọc điêzen thông dụng.

- Nắm được các biện pháp an toàn sdụng máy.

Làm được:

- Điều khiển được máy đóng cọc điêzen đơn giản.

- Tháo lắp và bảo dưỡng được một số bộ phận của máy đóng cọc đơn giản: phanh, công ma sát dải, tời chính.

- Làm thành thạo các công việc bo dưỡng ca vi máy đóng cọc thông dụng.

Bậc 4/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưi, và thêm:

Hiểu biết:

1. Búa:

- Cấu tạo, nguyên lí làm việc ca các loại búa, đặc biệt là búa điêzen và búa rung.

- Nắm được ý nghĩa các thông số thuật ca búa như về trọng lượng, áp lực rơi trên đầu cọc, kích thước, chiều dài cọc đóng được.

- Nói được các yếu tố ảnh hưởng đến lực va đập của búa điêzen và búa rung.

- Các thông số thuật của động cơ điện của máy rung, nguyên lí truyền động của máy.

2. Thiết bị công tác:

- Nguyên lí, kết cấu của dàn búa đóng cọc, ứng dụng của nó.

- Sơ đồ mắc cáp của dàn búa, giá búa đóng cọc.

- Cấu tạo đồ truyền động, nguyên lí làm việc ca tời kéo búa, cọc.

- Cấu tạo côn tời, phanh ti, công dụng.

- Hiểu biết cơ bản hệ thống truyền động điện ca máy mình sử dụng.

Làm được:

- Điều chnh được côn ti, phanh ti.

- Tháo lắp được các cụm chi tiết phức tạp.

- Tháo lắp hạ búa, dàn thành thạo, an toàn đúng kĩ thuật.

- Sửa chữa được các hư hỏng ca búa.

- Điều chnh được hệ thống nhiên liệu búa điêzen.

- Sử dụng vận hành hệ thng điện an toàn.

Bc 5/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

1. Búa - máy rung:

- Nắm được nguyên lí làm việc của máy cơ sở, của búa đóng cọc điêzen, máy đóng cọc rung, cấu tạo, các thông số kĩ thuật của động cơ máy cơ s, gầm, thiết bị điều khiển, thiết bị công tác gầm ti, hộp s, động cơ dàn máy...

- Nắm được hệ thống thủy lực điều khiển góc nghiêng của n dẫn hướng, điều chnh chân đế (tăng độ ổn định) ca máy.

- Phân biệt rõ cách làm việc ca động cơ điện không đồng bộ 3 pha loại rôto dây cuộn và rôto lồng sóc, hiểu rõ đặc tính kĩ thuật công dụng của tng loại động cơ điện.

2. Thiết bị công tác:

- Nắm được các yếu tố về cấu tạo, ảnh hưởng đến độ bền, kết cấu và ổn định của dàn búa đóng cọc.

- So sánh ưu nhược điểm các loại dàn búa.

- Sơ đồ điện và sơ đồ điu khiển thủy lực dàn búa.

- Các thông số thuật của cáp thép, ý nghĩa.

Làm được:

- Đấu được hệ thống điện của máy, lắp ráp được hệ thống thủy lực, khí nén theo sơ đồ.

- Tháo lắp được các cụm chi tiết phức tạp.

- Tháo lắp vận chuyển dàn búa.

- Sửa chữa được các ”pan” thông thường ca máy về hệ thống điện thủy lực, khí ép.

- Điều khiển đúng kĩ thuật thành thạo và an toàn.

Bậc 6/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới và thêm:

Hiểu biết

1. Búa - máy rung:

- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự bôi trơn của qubúa - các thông số về lắp ghép của búa điêzen.

- Nắm được vật liệu chế tạo các chi tiết của búa điêzen, xi lanh của búa điêzen. Mục đích ý nghĩa của vật liệu chế tạo chi tiết đó.

- Cấu tạo sơ đồ truyền động, nguyên lí làm việc của búa rung. Các hư hỏng thường gặp.

- Các thông số kĩ thuật các loại máy rung đóng cọc, ý nghĩa tính năng, phạm vi sử dụng từng loại máy rung, so sánh các khuyết điểm của nó.

2. Thiết bị công tác, điều khiển

- Đọc và hiểu rõ các sơ đồ của hệ thống thủy lực, hệ thống điều khiển thủy lực, điện máy đóng cọc.

- Nắm được cấu tạo, nguyên lí làm việc của các loại bơm thủy lực, bầu lọc thủy lực.

- Các yếu tố về kết cấu, nguyên lí làm việc của đầu búa ảnh hưởng tới tuổi thọ và sự làm việc của động cơ điện.

- Phân biệt so sánh ưu khuyết điểm các loại giá búa về cấu tạo bộ phận di chuyển, trên ray, bánh xích, bánh hơi.

Làm được:

- Tính toán và chọn được máy búa phù hợp với yêu cầu ca công việc.

- Tháo lắp thành thạo các cụm chi tiết, cơ cấu của máy.

- Tháo lắp và điều chnh được hệ thống điện và hệ thống thủy lực khí ép.

- Tháo lắp dựng giá, búa, các thiết bị điều khiển.

- Điều chnh các thông s, hoàn thiện máy một cách thành thạo.

- Đưa ra được các phương án sửa chữa phục hồi các cụm chi tiết cơ cấu của máy.

Bậc 7/7

Hiểu biết, làm được các công việc ca thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

1. Búa - máy rung:

- Phân loại được các loại búa đóng cọc, so sánh được các ưu khuyết điểm của chúng.

- Nói rõ được cấu tạo nguyên lí làm việc, so sánh ưu nhược điểm ca phương pháp làm mát bằng không khí và nưc ca các loại búa điêzen.

- Sơ đồ làm việc, cấu tạo nguyên lí của búa điêzen kiểu ống, so sánh với búa điêzen kiểu cột.

2. Thiết bị công tác:

- Đọc thông thạo các sơ đồ điện, thủy lực phức tạp của các loại máy đóng cọc.

- Nắm được các thông số điều chnh, sửa cha ngăn kéo thủy lực, bơm thủy lực.

- Nắm được cấu tạo, nguyên làm việc ca các loại động cơ điện. Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến công sut và số vòng quay động cơ điện.

- Nắm được sơ đồ, nguyên lí các mạch khởi động động cơ, mạch điện an toàn, mạch điện điều khiển và động lực.

Làm được:

- Tháo lắp kiểm tra, điều chnh được các cơ cấu phức tạp của máy.

- Xác định được suất tiêu hao nhiên liệu của máy, xác định được năng suất của máy.

- Đánh giá và dự đoán khả năng làm việc của máy.

- Xác định được kế hoạch sdụng xe máy, lập kế hoạch và tổ chức bảo dưỡng, sửa chữa xe máy, thiết bị.

- Thành thạo việc tổ chức lắp dựng xử lý trong thi công cũng như khắc phục hư hỏng của máy.

III. NHÓM CÔNG NHÂN LP ĐẶT THIẾT BỊ

1. CÔNG NHÂN LẮP ĐẶT THIT BỊ CƠ KHÍ

Bậc 2/7

Hiểu biết và làm được:

Hiểu biết:

- Biết phân biệt các kim loại màu, kim loại đen cơ bản, tính chất cơ lí, sử dụng và bảo quản.

- Biết phân biệt sử dụng bảo quản các dụng cụ tháo lắp máy, nguội cơ khí, dụng cụ lắp máy thông dụng.

- Hiểu biết về an toàn lao động, biết sử dụng bảo quản các trang bị an toàn, phòng chống cháy đối với người lao động- (an toàn về điện, về cơ).

Làm được:

- Sử dụng và bảo quản đúng yêu cầu thuật đối với các dụng cụ: tháo lắp, nguội, cơ khí, các dụng cụ kích kéo, bắn, bẩy, sử dng các dụng cụ đo thông thường.

- Gia công gò nắn để làm các loại mặt phẳng, gò nắn định hình đơn giản các tấm tôn mỏng, thép đường kính dưới 14mm.

- Kê, kích, bẩy, bắn các máy đơn giản vào vị trí xác định.

Bậc 3/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới và thêm:

Hiểu biết:

- Nắm vững tính chất cơ lí phạm vi sử dụng, quản lý vật liệu kim loại, phi kim loại (gỗ, cao su, dầu mỡ) thông dụng.

- Đọc được bản vẽ chi tiết và lắp ráp thiết bị (dưi 7 chi tiết). Nắm được các kí hiệu trên bản vẽ và vẽ được chi tiết đơn gin (trục đồng tâm, bulông, êcu).

- Có khái niệm cơ bản về dung sai lắp ráp cơ khí.

- Nắm được cấu tạo, nguyên lí làm việc ca các máy thông dụng phục vụ cho công tác nguội cơ khí và lắp đặt thiết bị: khoan, mài, doa, hàn, ti, tó...

- Hiểu biết quy trình, quy phạm chủ yếu trong công việc lắp đặt thiết bị đảm bảo kĩ thuật và an toàn.

- Nắm được công việc cẩu chuyển lắp đặt thiết bị.

Làm được:

- Làm được công việc rèn, nguội để gia công các khối vuông, chữ nhật, lục giác, mang cá,... bằng các dụng cụ nguội cầm tay và máy. Sử dụng máy hàn để hàn đính các mối ghép đơn giản không tháo được.

- Làm được các công việc cẩu chuyển đơn giản.

- Xác định tim, cốt, lắp các máy bơm, quạt, nén khí... theo bản vẽ.

- Buộc và tết cáp theo tiêu chuẩn sử dụng cáp để lắp đặt thiết bị.

- Căn chnh các khớp nối có độ chính xác thấp.

Bậc 4/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiu biết:

- Biết đọc bản vẽ bố trí máy theo các hình chiếu để xác định tim cốt, mặt bằng đặt máy lên móng.

- Đọc được nhng bản vẽ lắp ráp các cụm máy, lắp ghép các chi tiết trong các cụm máy để xác định nguyên lí làm việc của máy và cm máy.

- Nắm vững dung sai lắp ghép các mối ghép bản và sử dụng được các bảng biểu của các mối ghép.

Làm được:

- Cạo rà chính xác mặt phẳng.

- Căn chnh máy và các khớp nối trục thông thường có độ chính xác trung bình.

- Tán rivê, hàn cắt bằng hồ quang điện các mối ghép cố định thông dụng.

- Sử dụng được các dụng cụ đo chính xác (panme, chuyển vị kế, tốc độ vòng quay).

- Vận chuyển, lắp đặt, chạy thử và hiệu chnh các máy thông thưng dưới 5 tấn.

Bc 5/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Xem bản vlắp máy thông thạo ở các mặt cắt, từ đó xác định được nguyên lí làm việc, kĩ thuật sdụng.

- Vẽ được các bn vẽ chi tiết thông thường để gia công và phục hồi, đra được yêu cầu kĩ thuật và vật liệu gia công.

- Tra bảng dung sai lắp ghép thành thạo.

- Lập quy trình công nghệ lắp đặt thiết bị cơ khí tương đối phức tạp như máy nghiền, bơm cỡ lớn... và nắm được quy trình vận hành chúng.

- Đọc được bản vẽ lắp điện ở các máy đơn giản.

Làm được:

- Cạo rà chính xác các bạc, ổ đ, trục bằng kim loại mầu và hợp kim.

- Sdụng thành thạo các thiết bị cẩu chuyển.

- Lập được biện pháp để lắp máy trên 5 tấn về vật liệu, nhân công, công cụ, bố trí nơi làm việc hợp lí đảm bảo an toàn.

- Vận chuyển, lắp đặt, căn chnh, chạy thử thiết bị nặng trên 5 tấn có độ chính xác cao, phát hiện sai sót và xử lý sau khi lắp đặt và vận hành.

- Đấu được động cơ điện, áptômát công suất nhỏ đi theo thiết bị cơ khí.

- Sử dụng thành thạo các thiết bị đo kiểm.

Bc 6/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Đọc hiểu được bản vẽ bố trí mặt bằng của một phân xưởng, một tổ hợp máy (trạm trộn bê tông, trạm nghiền sàng...)

- Đọc hiểu được bản vẽ kết cấu móng, bệ máy và các mặt cắt, các kí hiệu trong một công trình xây dựng, có lắp đặt thiết bị.

- Hiểu biết cấu tạo tính năng tác dụng của các vật liệu làm ổ đỡ bằng kim loi và phi kim loại.

- Biết lựa chọn và xử lý dung sai cho các mối ghép.

Làm được:

- Đúc được các bạc trục bằng hợp kim.

- Sử dụng thành thạo các máy khoan, doa, đánh bóng và cạo rà chính xác bạc, ổ trục.

- Kiểm tra, nắn trục (trục cơ máy nổ, máy ép...)

- Hàn điện thành thạo và sử dụng được hàn hơi để cắt, hàn các mối ghép đơn giản.

- Lập được các giải pháp lắp đặt hợp lí điều kiện lắp đặt phức tạp. La chọn và thiết kế sơ bộ các thiết bị phục vụ cho tháo lắp.

- Kiểm tra và nghiệm thu, phát hiện sai sót trong quá trình lắp đặt và đề ra biện pháp khc phục.

Bậc 7/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Đọc hiểu được bản vẽ về: xây dựng, lưới điện, ống, thiết bị cơ kcho một dây chuyền sản xuất, từ đó đề ra biện pháp lắp đặt thiết bị cơ khí và phối hợp vi các công việc có liên quan.

- Biết lập biện pháp, dự toán công nghệ để thi công một công trình, tổ chức thi công và lập dự án các mặt kinh tế kĩ thuật để thi công công trình.

- Có khái niệm về tự động hóa.

Làm được:

- Vận chuyển, lắp và chđạo lắp kiểm tra kĩ thuật những trục ổ đỡ tuốc bin, hệ thống truyền động và máy phát đơn giản.

- Cạo các ổ trục, bạc có kích thưc ln, độ chính xác cao.

- Thiết kế cải tạo và gia công mi các công cụ cải tiến, phi tiêu chuẩn để kiểm tra, lắp ráp

- Hiệu chnh, vận hành các thiết bị có độ chính xác cao

- Làm được các công việc của thợ hàn, ống, cẩu chuyển, lắp điện có liên quan trong một công trình.

2. CÔNG NHÂN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN

Bậc 2/7

Hiểu biết và làm được:

Hiểu biết:

- Hiểu được bản chất của dòng điện, các hiện tượng cơ bản về điện và điện tử.

- Ứng dụng các quy luật cơ bản về dòng diện một chiều, xoay chiều trong kĩ thuật điện.

- Phân biệt được dây dẫn, cáp điện, vật liệu cách điện thông dụng. Biết công dụng và bảo quản các vật liệu đó.

- Hiểu biết tính năng tác dụng của dụng cụ nguội, điện và dụng cụ kiểm tra thông thường.

- Nhận biết được tính năng, tác dụng của máy điện.

- Hiểu biết an toàn lao động về cơ và điện.

Làm được:

- Sử dụng đồ nghề làm nguội cơ khí và dụng cụ thông thường trong nghề điện: (cưa, rũa, kìm các loại, bút thđiện)

- Làm được các công-xon, côlie giữ dây đơn giản.

- Lấy dấu, đục chèn khoan lắp công-xon, bảng điện.

- Đi dây nổi theo công-xon, giữ dây, kẹp dây trên strong ống...

- Nối dây đảm bảo tiếp xúc và cách điện tốt.

- Đấu lắp được đèn dây tóc, đèn ống có kèm theo cầu chì, cầu dao, ổ cắm, ...

- Vận chuyển động cơ thiết bị điện đến chỗ lắp đặt đm bảo an toàn.

Bậc 3/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Nắm vững tính chất, phạm vi sử dụng, bảo quản vật liệu dẫn điện, cách điện.

- Sử dụng, bảo quản dây dẫn, cáp điện, các phụ kiện thông dụng.

- Cấu tạo và nguyên lí làm việc của các loại máy điện: Động cơ, biến thế, máy phát.

- Cấu tạo, nguyên lí làm việc các thiết bị thông dụng.

- Cấu tạo, nguyên lí làm việc các dụng cụ kiểm tra thông dụng.

- Đọc bản vẽ mạch đơn giản.

- Nắm được kĩ thuật cơ bản ca nghề nguội cơ khí.

- Nắm được các phương pháp cẩu chuyển thiết bị.

Làm được:

- Sử dụng thành thạo dụng cụ nguội cơ khí (đục, rũa, cưa khoan...)

- Sử dụng thành thạo các dụng cụ điện cơ để tháo lắp, kéo dây cho các thiết bị điện sinh hoạt.

- Lắp được các mạch điện chiếu sáng và ổ cắm sử dụng thiết bị sinh hoạt.

- Đấu được động cơ điện 3 pha xoay chiều cỡ nhỏ.

- Hàn thiếc đầu dây đảm bo tiếp xúc tốt.

- Uốn ống -đường kính 25mm theo kích thước, chèn lắp hộp đầu nối, hộp phân phối đảm bảo kĩ thuật, mĩ thuật.

- Sử dụng đồng hồ vạn năng đo: điện tr, cường độ, điện thế.

Bậc 4/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Đọc được bản vẽ thiết kế điện cho nhà làm việc 3 đến 5 tầng 2 đơn nguyên gồm: chiếu sáng, thiết bị điện lạnh, trạm bơm, v.v...

- Đọc bản vẽ điện trên máy gia công cắt gọt thông dụng.

- Nắm vững nguyên tắc dẫn điện của động cơ điện 3 pha và ngược lại, hiểu các thông số kĩ thuật ghi trên máy.

- Nắm vững các nguyên tắc kéo dây, dựng cột hạ thế.

Làm được:

- Hàn và ép được đầu cốt.

- Uốn các loại thanh cái đúng yêu cầu kĩ thuật.

- Tháo lắp kiểm tra, sấy các động cơ có công suất nhỏ. Xác định các thông số kĩ thuật của động cơ để có biện pháp bảo dưỡng sửa chữa, sấy.

- Đặt được hệ thống tiếp địa trong và ngoài cho 1 nhà 5 tầng 2 đơn nguyên.

- Thi công được một hệ thống dây hạ áp từ đường cáp chia pha phân phối đến các tầng và các phòng tiêu thụ điện trong tng căn hộ.

- Trồng được cột hạ thế và kéo cáp ngầm đúng kĩ thuật.

Bậc 5/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Nắm vng cu tạo, nguyên lí làm việc của các dụng cụ đo điện, volmet, ampemet, đồng hồ vạn năng...

- Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của các khí cụ điện phức tạp (như các loại rơle) cấu tạo tự động bằng hơi, điện.

- Hiểu và đọc được bản vẽ thiết kế điện cho nhà cao tầng, khách sạn, trụ sở làm việc.

- Hiểu được nguyên lí cấu tạo và hoạt động của mạch điện trên máy công cụ chuyên dùng.

- Tính được dây dẫn và thiết bị điện cho hộ tiêu thụ điện.

- Biết sử dụng tính toán các vật liệu: Dây dẫn, cáp điện các thiết bị điện khác nhau, vật liệu cách điện... cho một công trình dân dụng, công nghiệp mang tính chất riêng trong các môi trường (ẩm, nóng, bụi, axít, kiềm...)

Làm được:

- Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo điện (ôm mét, volmet, ampemet...)

- Làm được đầu cáp cao, hạ áp.

- Sửa chữa phần cơ và điện đối với các thiết bị điện thông dụng. Quấn lại các động cơ điện, máy biến áp nhỏ và vừa.

- Sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị phục vụ cho nguội cơ khí, phục vụ sửa chữa và gia công các phụ kiện cho thiết bị điện.

- Căn chnh được các khớp nối liên động giữa động cơ máy phát điện với các thiết bị liên hợp khác (như máy bơm, máy nổ)

Bậc 6/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiu biết:

- Đọc hiểu được bản vẽ thiết kế, lắp đặt điện và sửa chữa cho khu vực có trạm điện, các đường ngầm, nổi, trạm bơm, trạm bê tông, cần trục.

- Nắm chắc quy phạm kĩ thuật lắp đặt, các thông số kĩ thuật của cáp, dây dẫn, thiết bị đảm bảo cho việc vận hành.

Làm được:

- Lập được quy trình công nghệ thi công cho công trình (khu nhà, trạm, phân xưởng) và lắp đặt thiết bị điện.

- Vận hành lưới điện sau khi thi công để bàn giao.

- Kiểm tra điều chnh phần cơ và điện cho cụm máy phát 55 KVA, máy biến áp hàn 1 chiều, xoay chiều, máy cắt gọt.

- Pha chế thiếc hàn phù hợp để hàn dây đồng nhôm.

- Sửa nguội các cổ góp, thanh góp, động cơ, máy phát.

Bậc 7/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Hiểu biết quy trình thiết kế một lưới điện dân dụng và công nghiệp đơn giản.

- Biết sử dụng cẩm nang kĩ thuật điện vận dụng vào công tác lắp đặt, sửa chữa.

- Nắm vững công tác kiểm tra, thí nghiệm hiệu chnh các thiết bị điện, vận hành để nghiệm thu các công trình sau khi lắp đặt đưa vào sử dụng.

Làm được:

- Sấy, kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa các máy điện.

- Ghép song song các máy điện trong mạng lưi điện.

- Lập được biện pháp thi công lắp đặt đường dây, trạm hạ thế, lắp đặt thiết bị điện, lưới điện cho các hộ tiêu dùng điện (điện xí nghiệp, dân dụng).

- Lập được dự án thi công về nhân lực, vật liệu có hiệu quả cao.

- Vận hành thử nghiệm và điều chnh các thiết bị ca hệ thống khởi động từ, áp tô mát, cầu dao tự động.

3. CÔNG NHÂN LẮP ĐẶT NG CÔNG NGHỆ

Bậc 2/7

Hiểu biết và làm được:

Hiểu biết:

- Nắm được tính chất, ứng dụng của kim loại, hợp kim và phi kim loại.

- Phân biệt được các loại ống ghép mí và ống thép.

- Phân biệt được các phụ tùng thông dụng trong nghề ống (van, tê, cút, gioăng...).

Làm được

- Sử dụng được các dụng cụ nguội cho đường ống thông dụng (búa, đục, cưa sắt, bàn ren, ta rô...).

- Ren được ống đường kính nhỏ hơn 30mm bằng dụng cụ ren ống.

- Uốn nóng và uốn nguội ống kim loại theo mặt phng.

- Rũa bằng và rũa vát miệng ống để nối, hàn.

- Lắp mặt bích nối ống bằng bu lông và tấm đệm làm kín sít.

- Đục, đào rãnh trên nền phng và tường đứng để rải ống.

Bậc 3/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Đọc hiểu được bản vẽ cơ khí đơn gin có dưi 5 chi tiết. Khai triển hình học đơn gin và những khái niệm cơ bản để đc được bản vẽ xây dựng có hệ thống ống

- Nắm được tính cht phạm vi sdụng và bảo quản các loại ống kim loại, phi kim loại và các phụ kiện ca ống.

- Hiểu biết công việc ca nguội cơ khí, gò, hàn các loại.

- Nắm được nội dung công việc của công tác cẩu chuyển.

- Nắm được nội dung của công nghệ lắp ống.

Làm được:

- Sử dụng thành thạo các dụng cụ nguội cơ khí (búa, đục, rũa, cưa...)

- Sử dụng thành thạo các thiết bị gia công lắp đặt ống (ren, cắt, uốn ống, palăng, ti, tó...)

- Uốn được ống đúng góc độ đường kính dưới 50mm.

- Hàn đính nối ống sau khi căn chnh đúng yêu cu.

- Rà được van cỡ nhỏ có áp lực thấp.

- Buộc cáp để đưa ống vào vị trí lắp đặt bằng phương pháp thủ công.

- Sdụng thành thạo các dụng cụ đo, kiểm tra đơn giản trong lắp ống (thước, nivô,...).

Bậc 4/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Đọc được các bản vẽ ống công nghệ đơn giản trong các hạng mục công trình.

- Biết cách, xác định tim cốt khi đào đt và lắp ống.

- Nắm vững về khai triển trong việc lắp ống.

- Nắm vng về áp lực đưng ống (cao, trung, hạ áp).

Làm được:

- Uốn được ống đường kính từ 50 đến 100mm đúng gốc độ bằng uốn nóng thủ công hoặc uốn bằng máy

- Rà đảm bảo kín các van đường kính từ 50 đến 150 mm vi áp lực trung bình.

- Gia công côliê bắt nối ống bằng thép đường kính 16mm và thép góc L 50 x 50. Nối ống bằng mặt bích đảm bảo kín và đúng tâm.

- Khai triển được các loại côn, tê, cút, chắp nối nhiều mặt phẳng.

Hàn nối ống kim loại đảm bảo kín đối vi ng áp lực trung bình.

- Nối xm ống nhựa và cao su bng keo đảm bảo kín với áp lực trung bình.

- Lập được dự trù vật liệu, dụng cụ, nhân lực cho việc lắp một tuyến ống đơn giản và thử áp lực cho tuyến ống trên.

Bậc 5/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Đọc được bản vẽ ống trong công trình có nhiều tuyến ống.

- Hiểu được đặc tính làm việc của ống có áp lực cao, trung, hạ áp hoặc những đường ống dẫn có dung môi khác nhau.

- Hiểu được tính chất và phương pháp sử dụng các cht tẩy rửa đường ống.

- Biết phương pháp lập quy trình thử áp lực cho một tuyến ống phức tạp.

Làm được:

- Rà được các van hơi cỡ lớn

- Uốn được các co giãn bằng ống hoặc gia công được các ng co giãn bằng tôn tm.

- Uốn được ng đường kính đến 159mm bằng uốn nóng hoặc trên máy uốn ống.

- Triển khai các côn, T, cút theo kích thước ống.

- Lắp đặt giữ ống kim loại, phi kim loại và các thiết bị liên hợp trong hệ ng như van, bơm, quạt.

- Sử dụng thành thạo an toàn các thiết bị cẩu chuyển kết hợp vi phương pháp thủ công để tiến hành lắp đặt ống.

- Sdụng thành thạo máy hàn để hàn nối ống kim loại.

Bậc 6/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Đọc được bản vẽ ống công nghệ ca các hạng mục công trình trong đó có các loại tuyến ống phối hợp để lập biện pháp thi công với các hạng mục khác.

- Hiểu biết về các loại ống và tuyến ống làm bằng các loại vật liệu khác nhau để có biện pháp thi công hợp lí.

- Nắm được tác dụng tính năng ca các máy kiểm tra đường ống hiện đại, về độ kín, độ bền vững của các mối hàn.

Làm được:

- Rà được mặt gương của các van clớn.

- Đưa được các van có trọng lượng lớn bng thủ công và thiết bị cẩu chuyển vào vị trí.

- Chnh van an toàn cho hệ thống áp lực yêu cầu kĩ thuật cao.

- Lập được phương án thi công cho một hạng mục công trình (nhân lực, vật liệu, thiết bị).

- Hàn điện, hàn hơi thành thạo để ghép ống, nối ống làm kín ống.

Bậc 7/7

Hiểu biết, làm được các công việc của thợ bậc dưới, và thêm:

Hiểu biết:

- Đọc hiểu được tuyến ống trong các công trình xây dựng mới và cải tạo để thiết lập sơ đồ công nghệ và biện pháp thi công cho từng tuyến ống tương đối khó qua các tọa độ.

- Nắm vững nguyên lí thông gió các biện pháp công nghệ để lắp đặt hệ thống thông gió cho công trình công nghiệp và dân dng.

- Nắm vững nguyên tắc chuyển tải khí, dung môi, nước trong ng dẫn công nghiệp và dân dụng các trạng thái cao trung và hạ áp.

- Hiểu biết nguyên lí cấu to, phạm vi sử dụng các thiết bị trong hệ đường ống để lắp đặt và xử lý sự ckĩ thuật

- Nắm vững những nguyên tắc và biện pháp cu chuyển lắp đặt ống công nghệ.

- Nắm vững dung sai lắp ghép đường ống, thiết bị sdụng, tra bảng thành thạo.

Làm được:

- Vận chuyển, lắp, sửa, vận hành các hệ ống phức tạp trong công trình có các thiết bị liên hợp phức tạp.

- Tháo lắp, sửa cha điều chnh nhng van phức tạp các máy bơm quạt gió.

- Kiểm tra hiệu chnh hệ đường ống trong công trình, phát hiện hư hỏng và lập biện pháp xử lý.

- Xử lý phục hồi ống và thiết bị ống ca các hệ ống phức tạp đã sử dụng.

- Sdụng thiết bị cẩu chuyển phối hợp cơ gii và thủ công để thi công công trình lớn.

- Sdụng thành thạo các thiết bị đo kiểm cho việc lắp ng, sửa chữa thiết bị, phụ tùng ống.

- Hiểu và làm được công việc bảo ôn đường ống tương đương công nhân bảo ôn bậc 3 (làm việc có sự hướng dẫn của cán bộ thuật).

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 163/BXD-KHCN

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu163/BXD-KHCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/04/1997
Ngày hiệu lực08/04/1997
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 163/BXD-KHCN

Lược đồ Quyết địh 163/BXD-KHCN năm 1997 tiêu chuẩn cấp bậc công nhân kỹ thuật xây dựng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết địh 163/BXD-KHCN năm 1997 tiêu chuẩn cấp bậc công nhân kỹ thuật xây dựng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu163/BXD-KHCN
                Cơ quan ban hànhBộ Xây dựng
                Người kýNguyễn Mạnh Kiểm
                Ngày ban hành08/04/1997
                Ngày hiệu lực08/04/1997
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết địh 163/BXD-KHCN năm 1997 tiêu chuẩn cấp bậc công nhân kỹ thuật xây dựng

                        Lịch sử hiệu lực Quyết địh 163/BXD-KHCN năm 1997 tiêu chuẩn cấp bậc công nhân kỹ thuật xây dựng

                        • 08/04/1997

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 08/04/1997

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực