Quyết định 01/2023/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 01/2023/QĐ-UBND Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn Sóc Trăng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2023/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 03 tháng 02 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN CẤP LẬP; PHÊ DUYỆT, BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC VÀ LẬP, ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC CÓ GIÁ TRỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về phân cấp lập Quy chế quản lý kiến trúc (Quy chế quản lý kiến trúc đô thị và Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn); phê duyệt, ban hành Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn và lập, điều chỉnh Danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền và có liên quan đến công tác lập; phê duyệt, ban hành Quy chế quản lý kiến trúc và lập, điều chỉnh Danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 3. Phân cấp lập Quy chế quản lý kiến trúc

1. Về Quy chế quản lý kiến trúc đô thị:

a) Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Sở Xây dựng tổ chức lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị đối với các đô thị có phạm vi lập quy hoạch chung liên quan đến địa giới hành chính của hai đơn vị cấp huyện trở lên.

b) Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban dân cấp huyện tổ chức lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, trừ các đô thị quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

c) Cơ quan tổ chức lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Quy chế quản lý kiến trúc đô thị trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và ban hành.

2. Về Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn:

Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.

Điều 4. Phân cấp phê duyệt, ban hành Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn

Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, ban hành Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.

Điều 5. Phân cấp lập, điều chỉnh Danh mục công trình kiến trúc có giá trị

1. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện lập, điều chỉnh Danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, trình Hội đồng thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị của tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm thực hiện theo trình tự, nhiệm vụ được quy định tại khoản 2, khoản 4 và khoản 6 Điều 5 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc trong quá trình lập, điều chỉnh Danh mục công trình kiến trúc có giá trị.

3. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức rà soát, đánh giá các công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh Danh mục công trình kiến trúc có giá trị phù hợp tình hình, điều kiện thực tế.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

1. Sở Xây dựng:

a) Chịu trách nhiệm triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Hướng dẫn giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện phân cấp; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện trong trường hợp vượt thẩm quyền.

b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng tư vấn kiến trúc tỉnh theo quy định tại Điều 16 Luật Kiến trúc (trong trường hợp cần thiết) và Hội đồng thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

2. Sở Tài chính: Tham mưu, đề xuất trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí trong dự toán hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách cho các đơn vị thực hiện theo Quyết định này.

3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Cung cấp danh mục công trình có giá trị lịch sử, văn hóa đang quản lý và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, đánh giá các công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố.

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:

a) Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung tại Quyết định này.

b) Báo cáo bằng văn bản theo định kỳ hằng năm về kết quả tổ chức thực hiện Quyết định này gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp, theo dõi.

c) Xây dựng kế hoạch hằng năm và kế hoạch giai đoạn về tổ chức lập Quy chế quản lý kiến trúc; lập, điều chỉnh Danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phục vụ cho kế hoạch bố trí vốn ngân sách để thực hiện.

d) Cân đối nguồn kinh phí địa phương hằng năm được bố trí đế thực hiện các nội dung tại Quyết định này; quản lý, kiểm soát việc thanh toán, quyết toán theo quy định hiện hành.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2023.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.


Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. T
U, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- C
ng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Sóc Trăng;
- Đài PT-TH Sóc Trăng;
- Hộp thư điện tử: [email protected];
- Lưu: VT,
XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Hoàng Nghiệp

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 01/2023/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu01/2023/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/02/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhậtnăm ngoái
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 01/2023/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 01/2023/QĐ-UBND Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn Sóc Trăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 01/2023/QĐ-UBND Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn Sóc Trăng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu01/2023/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Sóc Trăng
                Người kýLâm Hoàng Nghiệp
                Ngày ban hành03/02/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhậtnăm ngoái

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 01/2023/QĐ-UBND Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn Sóc Trăng

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 01/2023/QĐ-UBND Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn Sóc Trăng

                            • 03/02/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực