Quyết định 09/2011/QĐ-UBND

Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về bổ sung nội dung của quy định bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành

Quyết định 09/2011/QĐ-UBND bổ sung nội dung định bảng giá chuẩn nhà đã được thay thế bởi Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên đị và được áp dụng kể từ ngày 22/06/2012.

Nội dung toàn văn Quyết định 09/2011/QĐ-UBND bổ sung nội dung định bảng giá chuẩn nhà


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 09/2011/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 07 tháng 4 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2010/QĐ-UBND NGÀY 14 THÁNG 6 NĂM 2010 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung một số điều của Quy định bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp như sau:

1. Bổ sung khoản 3 vào Điều 2 như sau:

“3. Đối với loại nhà và vật kiến trúc không có trong quy định tại “Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc” thì căn cứ vào thực tế xây dựng để lập dự toán và tính toán đơn giá”.

2. Bổ sung khoản 4 vào Điều 5 như sau:

“4. Đối với nhà có các đặc điểm khác

a) Đối với nhà có nhiều loại cửa: cửa gỗ nhóm III, cửa nhôm, cửa sắt nếu loại cửa nào chiếm trên 50% tổng diện tích cửa thì chọn loại cửa đó để tính bảng giá chuẩn nhà ở quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.

b) Đối với nhà có ốp trang trí mặt tiền và kệ bếp bằng đá hoa cương thì tính giá như tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này cộng phần ốp đá hoa cương (phần ốp đá hoa cương tính theo diện tích ốp lát nhân với đơn giá vật liệu tại thời điểm).

c) Đối với nhà trệt có gác lững bằng gỗ: Sử dụng bảng giá chuẩn như nhà trệt liên kế hoặc riêng biệt có kết cấu như quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này. Phần gác lững bằng gỗ nhóm III thì cộng thêm 373.000đ/m2 gác lững.

d) Đối với nhà một trệt một lầu nhưng sàn bằng gỗ: Sử dụng bảng giá chuẩn như nhà hai tầng liên kế hoặc riêng biệt có kết cấu như quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này. Phần sàn BTCT thay bằng dầm sàn gỗ nhóm III thì trừ đi 187.000đ/m2.

đ) Đối với nhà một trệt, một lầu khung, sàn, vách, xà gồ bằng gỗ nhóm III nền lát gạch tàu có xây bó nền:

- Mái tôn tráng kẽm                                                        : 1.181.000đ/m2 sàn

- Mái Fibrôciment                                                           : 1.193.000đ/m2 sàn

- Mái ngói                                                                      : 1.268.000đ/m2 sàn

- Một số đặc điểm khác:

+ Nền gạch bông, cộng thêm                              : 44.000đ/m2 sàn

+ Nền gạch Cêramic, cộng thêm                         : 70.000đ/m2 sàn ”

3. Bổ sung điểm a, điểm b, điểm e, điểm g vào khoản 1 Điều 8 như sau:

a) Loại nhà nền đất, vách lá, khung và cột gỗ tạp (tre, bạch đàn, tràm):

- Mái lá đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn)                     : 195.000 đ/m2

- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III                                    : 340.000 đ/m2

- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn)            : 256.000 đ/m2

- Mái Fibrociment đòn tay gỗ nhóm III                              : 353.000 đ/m2

- Mái Fibrociment đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn): 269.000 đ/m2

b) Loại nhà nền láng xi măng, khung gỗ tạp (gỗ xẻ vuông), vách ván tạp:

- Mái lá đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn)                     : 430.000 đ/m2

- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III                                    : 576.000 đ/m2

- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn)            : 492.000 đ/m2

- Mái Fibrociment đòn tay gỗ nhóm III                              : 589.000 đ/m2

- Mái Fibrociment đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn): 505.000 đ/m2

e) Đối với nhà tạm có cột bê tông cốt thép thì tính bảng giá quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này (phần cột bê tông cốt thép được tính tương đương cột gỗ nhóm III).

g) Đối với nhà tạm có cột xây bằng gạch thì tính bảng giá quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này (phần cột xây bằng gạch được tính tương đương cột gỗ tạp hoặc cột gỗ tạp xẻ vuông).”

4. Bổ sung điểm c vào khoản 2 Điều 8 như sau:

“c) Mái: Tính cho 1m2 mái

- Mái lá đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn)                     : 48.000 đ/m2

- Mái lá đòn tay gỗ nhóm III                                             : 132.000 đ/m2

- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III                                    : 193.000 đ/m2

- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn)            :108.300 đ/m2

- Mái Fibrôciment đòn tay gỗ nhóm III                  : 207.000 đ/m2

- Mái Fibrôciment đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn): 117.600 đ/m2

- Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III                                         : 362.000 đ/m2 ”

5. Bổ sung điểm e, điểm g vào khoản 1 Điều 9 như sau:

“e) Tường xây gạch ống dầy 100 không tô, trát    : 63.000 đ/m2

 g) Tường xây gạch ống dầy 200 không tô, trát    : 118.000đ/m2 ”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị, thành phố, xã, phường, thị trấn; Chủ đầu tư; các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
Như điều 3;
Văn phòng Chính phủ (I+II);
Bộ Xây dựng;
Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
TT/UBND Tỉnh;
Các Ban Đảng, Đoàn thể Tỉnh;
Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
Lưu VT + NC/XDCB+TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Minh Hoan

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 09/2011/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu09/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/04/2011
Ngày hiệu lực17/04/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 22/06/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 09/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 09/2011/QĐ-UBND bổ sung nội dung định bảng giá chuẩn nhà


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 09/2011/QĐ-UBND bổ sung nội dung định bảng giá chuẩn nhà
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu09/2011/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Đồng Tháp
              Người kýLê Minh Hoan
              Ngày ban hành07/04/2011
              Ngày hiệu lực17/04/2011
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 22/06/2012
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 09/2011/QĐ-UBND bổ sung nội dung định bảng giá chuẩn nhà

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 09/2011/QĐ-UBND bổ sung nội dung định bảng giá chuẩn nhà