Quyết định 10/2014/QĐ-UBND

Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Nội dung toàn văn Quyết định 10/2014/QĐ-UBND tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn Nghệ An


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2014/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 22 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC TIÊU CHÍ ĐỂ PHÂN LOẠI XÃ THEO MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 – 2015;

Căn cứ Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Nghị quyết số 115/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 10 về quy định các tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

Xét đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Văn bản số 08/BDT-KH ngày 13 tháng 01 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành quy định các tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn, làm căn cứ xây dựng kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất hàng năm cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2012 – 2015 trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:

I. Các tiêu chí để phân loại xã và cách xác định điểm cho từng tiêu chí

1. Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo:

Xã có tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 45% đến 60% được tính 2 điểm; trên 60% trở lên, cứ tăng 10% được cộng 0,5 điểm.

2. Tiêu chí về số thôn, bản đặc biệt khó khăn trong xã:

Xã có tỷ lệ thôn, bản đặc biệt khó khăn từ 35% đến 50% được tính 2 điểm; từ 50% trở lên, cứ tăng 10% được cộng 0,5 điểm.

3. Tiêu chí về số hộ dân trong xã: Số hộ dân toàn xã và số hộ đồng bào dân tộc thiểu số trong xã.

a) Số hộ dân toàn xã: Xã có số hộ dân dưới 500 hộ được tính 1 điểm; từ 500 hộ đến 1.000 hộ, cứ tăng 50 hộ được cộng 0,1 điểm; từ 1.000 hộ trở lên, cứ tăng 100 hộ cộng 0,1 điểm.

b) Số hộ đồng bào dân tộc thiểu số trong xã: Xã có đồng bào dân tộc thiểu số dưới 500 hộ được tính 1 điểm; từ 500 hộ đến 1.000 hộ, cứ tăng 50 hộ được cộng 0,1 điểm; từ 1.000 hộ trở lên, cứ tăng 100 hộ được cộng 0,1 điểm.

4. Tiêu chí về diện tích tự nhiên:

Xã có diện tích tự nhiên dưới 5.000 ha được tính 2 điểm; từ 5.000 ha đến 20.000 ha, cứ tăng 1.000 ha được cộng 0,2 điểm; từ 20.000 ha trở lên, cứ tăng 5.000 ha được cộng thêm 0,2 điểm.

5. Tiêu chí đặc thù:

- Xã chưa có đường ô tô đến trung tâm xã được tính 1 điểm;

- Xã chưa có điện lưới quốc gia được tính 1 điểm;

- Xã biên giới được tính 1 điểm.

II. Phân loại xã theo mức độ khó khăn:

Căn cứ tổng số điểm 5 tiêu chí, các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu được phân thành 3 nhóm với 3 mức khó khăn như sau:

1. Mức khó khăn K1: Các xã có tổng số điểm dưới 11 điểm;

2. Mức khó khăn K2: Các xã có tổng số điểm từ 11 đến dưới 14 điểm;

3. Mức khó khăn K3: Các xã có tổng số điểm từ 14 điểm trở lên.

Điều 2. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT và các Sở, ngành đơn vị liên quan tính tổng số điểm, phân loại mức độ khó khăn cho từng xã; tính toán, phân bổ vốn cho các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2012 – 2015 theo mức độ khó khăn trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNN; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã miền núi, có miền núi và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Đại

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 10/2014/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu10/2014/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/01/2014
Ngày hiệu lực01/02/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 10/2014/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 10/2014/QĐ-UBND tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn Nghệ An


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 10/2014/QĐ-UBND tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn Nghệ An
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu10/2014/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Nghệ An
                Người kýLê Xuân Đại
                Ngày ban hành22/01/2014
                Ngày hiệu lực01/02/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 10/2014/QĐ-UBND tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn Nghệ An

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 10/2014/QĐ-UBND tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn Nghệ An

                        • 22/01/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/02/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực