Quyết định 1050/QĐ-UBND

Quyết định 1050/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định

Nội dung toàn văn Quyết định 1050/QĐ-UBND công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Bình Định 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1050/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 01 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một s điu và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 35/TTr-STP ngày 14/3/2016,

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này cho UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Phan Cao Thắng

 

KẾ HOẠCH

QUẢN LÝ CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1050/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 của UBND tỉnh Bình Định)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

- Triển khai thực hiện Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 81/2013/NĐ-CP đặc biệt là các quy định về quản lý công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính tại địa phương.

- Tiếp tục phổ biến sâu rộng Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 81/2013/NĐ-CP và các văn bản có liên quan đến các tầng lp nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh.

- Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác xử lý vi phạm hành chính, tham mưu giúp UBND các cấp quản lý công tác xử lý vi phạm hành chính.

- Kiểm tra, theo dõi tình hình xử lý vi phạm hành chính của các. cơ quan, chủ thể có thẩm quyền nhằm kịp thời phát hiện những vướng mắc, bất cập trong công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính, qua đó kiến nghị các biện pháp xử lý đkhắc phục những hạn chế của hoạt động thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, góp phần xây dựng, hoàn thiện hệ thng pháp luật và các biện pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính.

2. Yêu cầu

- Công tác quản lý thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính phải được thực hiện thường xuyên, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm; công tác kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính bảo đảm đúng nguyên tc, trách nhiệm, đúng nội dung, hình thức và phương pháp theo quy định tại Nghị định số 81/2013/NĐ-CP.

- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; kịp thời đôn đc, hướng dẫn và tháo gỡ những khó khăn, vướng mc trong quá trình tchức thực hiện để đảm bảo tiến độ triển khai Kế hoạch.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Xây dựng, hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

- Rà soát, theo dõi việc thi hành các văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính để kịp thi phát hiện các quy định không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn để kiến nghị cơ quan có thm quyền sửa đi, b sung.

Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.

- Xây dựng, ban hành Quyết định ban hành Quy chế phối hp giữa các cơ quan liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật vxử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh.

Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2016.

2. Phổ biến pháp luật, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về pháp luật xử lý vi phạm hành chính

- Hướng dẫn nghiệp vụ áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp

Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.

- Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về xử lý vi phạm hành chính.

Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp

Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2016.

- Tổ chức phổ biến pháp luật xử lý vi phạm hành chính thông qua các Hội nghị, thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, Bản tin, Trang thông tin điện tử;

Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.

3. Kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP

Đơn vị được kiểm tra: Sở Giao thông vận tải, UBND huyện Vĩnh Thạnh, UBND huyện Phù Mỹ.

Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành có liên quan.

Thời gian thực hiện: Quý III năm 2016.

4. Thanh tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

Trong trường hp có kiến nghị, phản ánh của cá nhân, tổ chức, báo chí về việc áp dụng quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hp pháp của cá nhân, tchức trên địa bàn tỉnh, Sở Tư pháp phối hp vi các quan, đơn vị, UBND cấp huyện có liên quan tchức thực hiện.

Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.

5. Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP

Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Thời gian thực hiện: Theo tiến độ báo cáo quy định tại Khoản 1, Điều 30 Nghị định s81/2013/NĐ-CP.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

a) Tham mưu, giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện các nội dung được giao trong Kế hoạch.

b) Xây dựng Dự thảo báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của tỉnh, trình UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 10 đbáo cáo Bộ Tư pháp.

2. Trách nhiệm của các s, ngành

a) Thực hiện các nội dung trong Kế hoạch theo phạm vi trách nhiệm được giao.

b) Phối hp chặt chẽ với Sở Tư pháp trong các hoạt động có liên quan để tổ chức thực hiện công tác quản lý thi hành pháp luật vxử lý vi phạm hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh.

c) Thực hin chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của mình vSở Tư pháp trước 10 tháng 10 để Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

d) Kịp thi báo cáo những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của mình về Sở Tư pháp đ tng hp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp nghiên cứu, hướng dn hoặc kiến nghị, đề xuất các cơ quan có thm quyền sửa đi, bsung văn bản theo thm quyền.

3. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố

a) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính năm 2016 của địa phương; đng thời gửi Kế hoạch về Sở Tư pháp để giúp UBND tỉnh theo dõi việc trin khai thực hiện.

b) Thực hiện chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của mình vSở Tư pháp trước 10 tháng 10 để Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

c) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của UBND các xã, phường, thị trn ở địa phương.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh được sử dụng trong dự toán kinh phí nghiệp vụ của các cơ quan, đơn vị và nguồn ngân sách của các địa phương.

Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của mình, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch này và kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc cho UBND tỉnh để chỉ đạo, giải quyết./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1050/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1050/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/04/2016
Ngày hiệu lực01/04/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Vi phạm hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1050/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1050/QĐ-UBND công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Bình Định 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1050/QĐ-UBND công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Bình Định 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1050/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Định
                Người kýPhan Cao Thắng
                Ngày ban hành01/04/2016
                Ngày hiệu lực01/04/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Vi phạm hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1050/QĐ-UBND công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Bình Định 2016

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1050/QĐ-UBND công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Bình Định 2016

                        • 01/04/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/04/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực