Quyết định 1076/2006/QĐ-UBND

Quyết định 1076/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long

Quyết định 1076/2006/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long đã được thay thế bởi Quyết định 14/2009/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu Sở GTVT Vĩnh Long và được áp dụng kể từ ngày 03/09/2009.

Nội dung toàn văn Quyết định 1076/2006/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:1076 /2006/QĐ.UBND

Vĩnh Long, ngày 1 tháng 6 năm 2006.

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ GIAO THÔNG - VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 93/TT-LT ngày 29/3/1997 của Bộ Giao thông - Vận tải và Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông - Vận tải và Sở Giao thông công chính (gọi chung là Sở Giao thông - Vận tải);

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Vĩnh Long như sau:

I- CHỨC NĂNG:

Sở Giao thông - Vận tải là cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về giao thông vận tải (bao gồm: đường bộ và đường sông) trên địa bàn tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông - Vận tải.

II- NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN:

1)- Thực hiện pháp luật về giao thông vận tải:

1.1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh soạn thảo các văn bản hướng dẫn tổ chức thực hiện Luật, Pháp lệnh và các văn bản qui phạm pháp luật, chính sách của Nhà nước về giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.

1.2. Tổ chức cấp, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, bằng lái... cho các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế của địa phương hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải theo qui định của pháp luật, của Bộ Giao thông - Vận tải và hướng dẫn của các Cục quản lý chuyên ngành.

1.3. Tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra việc chấp hành luật, Pháp lệnh và các văn bản pháp quy khác về chuyên ngành giao thông vận tải theo qui định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Giao thông - Vận tải và của Ủy ban nhân dân tỉnh.

 1.4. Phối hợp với các cơ quan và tổ chức xã hội có liên quan để giáo dục, tuyên truyền, phổ biến các văn bản qui phạm pháp luật về giao thông vận tải, an toàn giao thông, bảo vệ công trình giao thông trên địa bàn tỉnh.

2)- Về quản lý giao thông vận tải:

2.1. Tổ chức quản lý duy tu, bảo dưỡng và bảo vệ hệ thống giao thông của địa phương, của Quốc gia do Trung ương uỷ thác cho địa phương và bảo đảm giao thông các tuyến đường do tỉnh quản lý.

2.2. Thiết lập và thông báo, chỉ dẫn hệ thống mạng lưới giao thông do tỉnh trực tiếp quản lý; áp dụng các qui định của Bộ về tải trọng và đặc tính kỹ thuật của phương tiện được phép vận hành trên mạng lưới giao thông của địa phương, đảm bảo an toàn giao thông và kết cấu công trình giao thông.

2.3. Thiết lập và quản lý hệ thống báo hiệu trên các tuyến giao thông của địa phương. Tổ chức việc thẩm định trình Hội đồng thẩm xét tỉnh hoặc phê duyệt theo thẩm quyền các luận chứng cấp giấy phép cho xây lắp công trình vượt đường, giao cắt... có liên quan đến kết cấu và ảnh hưởng đến việc đảm bảo an toàn giao thông của cầu đường do tỉnh quản lý. Đối với các công trình cầu đường, cảng sông... do Trung ương quản lý, việc xây dựng các công trình trên, phải được Bộ hoặc Cục quản lý chuyên ngành thẩm định và cấp phép.

2.4. Thẩm định và đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân loại đường sá, định kỳ cấp phép sử dụng, khai thác hoặc đình chỉ khai thác, sử dụng các công trình, các tuyến đường giao thông do địa phương trực tiếp quản lý.

2.5. Chỉ đạo việc phối hợp các lực lượng vận tải của địa phương, ổn định tuyến vận tải hàng hoá và hành khách, đáp ứng nhu cầu vận chuyển trong phạm vi địa bàn tỉnh và liên tỉnh.

2.6. Phối hợp với các cơ quan và tổ chức có liên quan bảo đảm an toàn cho phương tiện giao thông vận tải, người và tài sản trên phương tiện đó hoạt động trên địa bàn tỉnh.

3)- Về xây dựng công trình giao thông:

3.1. Xây dựng qui hoạch và tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh, sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3.2. Thực hiện chức năng chủ đầu tư xây dựng các công trình giao thông của địa phương, (bao gồm các công trình do nguồn vốn ngân sách của địa phương, vốn Trung ương cấp cho địa phương hoặc vốn huy động từ nhân dân đóng góp) theo qui định của pháp luật và sự phân cấp của Bộ Giao thông - Vận tải, của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

3.3. Tổ chức chỉ đạo việc xây dựng các công trình giao thông của tỉnh theo đúng qui trình, cơ chế quản lý xây dựng cơ bản. Thẩm xét và giám định các công trình trong phạm vi được giao. Trình hội đồng thẩm xét và giám định cấp tỉnh đối với các công trình trên hạn ngạch hoặc quan trọng. Chủ trì soạn thảo các dự án đầu tư về giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh (kể cả dự án liên doanh, liên kết với nước ngoài) để trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

4)- Về quản lý nghiệp vụ - kỹ thuật giao thông vận tải:

4.1. Đăng kiểm kỹ thuật (đăng ký và kiểm tra kỹ thuật) các phương tiện thi công công trình giao thông, các phương tiện vận tải đường bộ, đường thuỷ theo qui định của Bộ Giao thông - Vận tải và hướng dẫn của các Cục quản lý chuyên ngành.

4.2. Trình xét duyệt thiết kế và thẩm định việc cải tạo, sửa đổi, phục hồi, đóng mới và sản xuất phương tiện, thiết bị, phụ tùng giao thông vận tải theo qui định của Bộ Giao thông - Vận tải hoặc của Cục quản lý chuyên ngành.

4.3. Hướng dẫn các cơ quan, các tổ chức trực thuộc chấp hành quy định của Bộ Giao thông - Vận tải và cơ quan nhà nước về xuất nhập khẩu phương tiện giao thông vận tải.

4.4. Tổ chức chỉ đạo kiểm tra, kiểm soát các đơn vị sự nghiệp quản lý thu, nộp lệ phí giao thông vận tải theo qui định của pháp luật và phân công, uỷ nhiệm thống nhất giữa Bộ Tài chính và Bộ Giao thông - Vận tải.

4.5. Thực hiện việc quản lý các doanh nghiệp Nhà nước (bao gồm doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp công ích) về giao thông vận tải của tỉnh theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

4.6. Thực hiện tiêu chuẩn chức danh chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ viên chức ngành giao thông vận tải ở địa phương theo qui định của pháp luật và hướng dẫn của Cục quản lý chuyên ngành.

. Hướng dẫn kiểm tra công tác đào tạo cán bộ, viên chức và công nhân chuyên nghiệp ngành giao thông vận tải.

III- CƠ CẤU TỔ CHỨC, BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ:

1)- Lãnh đạo Sở:

Sở Giao thông vận tải có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.

+ Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở và việc thực hiện nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Giao thông vận tải và Hội đồng nhân dân tỉnh khi được yêu cầu

+ Các Phó Giám đốc giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công

+ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Sở theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và theo các quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ. Việc miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc, Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.

2)- Các phòng, ban chuyên môn trực thuộc:

2.1. Khối Hành chính nhà nước:

- Văn phòng Sở.

- Thanh tra Giao thông - Vận tải.

Các phòng nghiệp vụ:

- Phòng Quản lý giao thông.

- Phòng Vận tải an toàn giao thông.

2.2. Sự nghiệp trực thuộc:

- Ban Quản lý các dự án giao thông.

- Trung tâm Thẩm định, kiểm định công trình giao thông vận tải.

- Bến xe khách Vĩnh Long.

- Trung tâm Quản lý và sửa chữa công trình giao thông.

3)- Về biên chế:

Sắp xếp tổ chức biên chế theo Đề án sắp xếp lại tổ chức biên chế của Sở Giao thông - Vận tải và triển khai thực hiện theo kế hoạch biên chế được UBND tỉnh giao hàng năm .

Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải có trách nhiệm tiến hành sắp xếp, tổ chức bộ máy theo hướng tinh, gọn, hoạt động có hiệu lực, bố trí cán bộ, công chức của ngành đúng theo tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn quy định.

Quyết định này thay thế các Quyết định số 342/QĐ-UBT ngày 19/6/1993 và Quyết định số 482/QĐ.UB ngày 26/02/2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về bab hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và quy định cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Vĩnh Long.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày và được đăng trên báo cấp tỉnh chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện - thị xã và Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ GTVT
- TT.TU&HĐND tỉnh (B/c).
- CT, PCT. UBT
- Ban TCTU
- BLĐ. VP. UBT
- Các khối NC
- Như Điều 3
- Lưu 2.05.07

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1076/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1076/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/06/2006
Ngày hiệu lực11/06/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 03/09/2009
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1076/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1076/2006/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1076/2006/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1076/2006/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Vĩnh Long
                Người kýTrương Văn Sáu
                Ngày ban hành01/06/2006
                Ngày hiệu lực11/06/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 03/09/2009
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 1076/2006/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 1076/2006/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long