Quyết định 112/2006/QĐ-UBND

Quyết định 112/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành

Quyết định 112/2006/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí đã được thay thế bởi Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai và được áp dụng kể từ ngày 08/03/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 112/2006/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 112/2006/QĐ-UBND

Pleiku, ngày 29 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO CÔNG TRÌNH THỦY LỢI.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi; Quyết định số 56/2006/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa IX, kỳ họp thứ 9 (từ ngày 06 đến ngày 08/12/2006) về việc thông qua chế độ thu, nộp các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định mức thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, cụ thể như sau:

1. Phí thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.

a. Trường hợp thẩm định hồ sơ lần đầu.

Stt

Tên công việc

Mức thu

(đồng/hồ sơ)

1

Hồ sơ có lưu lượng nước dưới 100 m3/ ngày đêm

300.000

2

Hồ sơ có lưu lượng nước từ 100 đến dưới 500 m3/ngày đêm

900.000

3

Hồ sơ có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm

2.000.000

4

Hồ sơ có lưu lượng nước từ 2.000 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm

4.000.000

b. Trường hợp thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định tại mục I nêu trên.

2. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.

a. Mức thu lệ phí cấp giấy phép là 100.000 (một trăm nghìn) đồng/giấy phép.

b. Mức thu lệ phí gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép là 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/lần.

Điều 2. Đối tượng thu, nộp phí, lệ phí:

1. Đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định tại Quyết định này là tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thực hiện các công việc thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.

2. Cơ quan thu phí, lệ phí: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cấp giấy phép chịu trách nhiệm thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.

Điều 3. Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:

1. Cơ quan thu phí, lệ phí được tạm trích 10% (mười phần trăm) trên tổng số tiền thu phí, lệ phí để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí, lệ phí theo chế độ quy định;

2. Tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này, số còn lại cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 4.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.

Điều 5. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Việt Hường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 112/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu112/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/12/2006
Ngày hiệu lực08/01/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 08/03/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 112/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 112/2006/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 112/2006/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu112/2006/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Gia Lai
                Người kýLê Việt Hường
                Ngày ban hành29/12/2006
                Ngày hiệu lực08/01/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 08/03/2017
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản gốc Quyết định 112/2006/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 112/2006/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí