Quyết định 1214/QĐ-UB-NCVX

Quyết định 1214/QĐ-UB-NCVX năm 1997 về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nghĩa vụ lao động công ích năm 1997 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Quyết định 1214/QĐ-UB-NCVX giao chỉ tiêu kế hoạch nghĩa vụ lao động công ích 1997 đã được thay thế bởi Quyết định 49/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành và được áp dụng kể từ ngày 07/07/2009.

Nội dung toàn văn Quyết định 1214/QĐ-UB-NCVX giao chỉ tiêu kế hoạch nghĩa vụ lao động công ích 1997


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 1214/QĐ-UB-NCVX

TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 03 năm 1997

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH NĂM 1997

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích số 09-LCT/HĐNN8 ngày 10/11/1988 của Hội đồng Nhà nước và Nghị định số 56/HĐBT ngày 30/5/1989 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích ;
Căn cứ hướng dẫn số 989/UB-TH ngày 05/3/1990 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc thực hiện nghĩa vụ lao động công ích ở thành phố Hồ Chí Minh ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay giao chỉ tiêu kế hoạch huy động và phân phối sử dụng quỹ nghĩa vụ lao động công ích hàng năm của thành phố năm 1997 (theo biểu đính kèm).

Điều 2. Ấn định mức đóng tiền thay công trực tiếp năm 1997 cho người có nghĩa vụ tham gia lao động công ích cư trú tại thành phố với các nước như sau:

a) Ở khu vực nội thành: 10.000 đồng/ngày công .

b) Ở khu vực ngoại thành và quận 4, quận 8: 5.000 đồng/ngày công.

c) Riêng đối với những người trong diện các hộ sản xuất kinh doanh – dịch vụ: 20.000 đồng/ngày công.

Điều 3. Các trường hợp được miễn và tạm miễn nghĩa vụ lao động công ích thực hiện theo điều 10, điều 11 Pháp lệnh 09/LCT-HĐNN8 ngày 22/11/1988 của Hội đồng Nhà nước và Nghị định số 56/HĐBT ngày 30/5/1989 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ)

I- Những người sau đây được miễn thực hiện nghĩa vụ lao động công ích hàng năm:

1- Quân nhân kể cả công nhân Quốc phòng, Công an nhân dân.

2- Thương binh, bệnh binh.

3- Bố, vợ hoặc chồng liệt sĩ.

4- Người tàn tật, người mất sức lao động.

5- Những người giữ chức sắc tôn giáo sau đây được miễn thực hiện nghĩa vụ lao động công ích:

- Đại Đức, Hòa Thượng, Thượng Tọa (đối với đạo Phật).

- Linh mục, Giám mục, hoặc đứng đầu các dòng tu (đối với Thiên chúa giáo).

- Giảng sư, Mục sư (đối với đạo Tin Lành).

II- Những người sau đây được tạm miễn tham gia lao động công ích:

1- Người ốm đau đang điều trị, điều dưỡng

2- Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ chưa đủ 36 tháng.

3- Người đang trực tiếp phục vụ thương binh, bệnh binh nặng, người bị tại nạn lao động, tai nạn chiến tranh, bệnh nghề nghiệp được xếp hạng thương tật nặng.

4- Người là lao động duy nhất đang trực tiếp nuôi người khác trong gia đình không còn sức lao động hoặc chưa đến tuổi lao động không nơi nương tựa.

5- Quân nhân đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, xuất ngũ chưa đủ 3 năm, kể từ ngày đến làm việc ở vùng kinh tế mới.

6- Ngững người đang lao động, học tập, công tác ở nước ngoài từ 1 năm trở lên.

7- Những người trong các hộ đựơc quận, huyện, phường xã công nhận thuộc diện xóa đói giảm nghèo.

Điều 4. Quỹ tiền công nghĩa vụ lao động công ích năm 1997 được phân phối sử dụng:

a) Trích 5% tổng quỹ công quy thành tiền để chi cho công tác tổ chức quản lý. Chia 5% này như sau:

+ 0,1% trích về thành phố để sử dụng vào việc in ấn biên ali thu, biểu mẫu điều tra, hội nghị, khen thưởng.

+ 0,4% do quận huyện quản lý để sử dụng hội nghị, vận động tuyên truyền, khen thưởng phường, xã – Thị trấn.

+ 4,5% để lại cho phường, xã, thị trấn để hội họp, bồi dưỡng cho cán bộ trực tiếp tham gia huy động.

b) Quỹ tiền công còn lại (sau khi trừ 5%) được tính tàhnh 100% phân phối sử dụng cho các công trình: quận 20%, phường 80%; huyện 10%, xã 90%.

Điều 5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm quyết định kế hoạch và tổ chức thực hiện huy động nghĩa vụ lao động công ích xây dựng các công trình công ích tại quận, huyện, phường, xã, thị trấn, có thông báo cho nhân dân địa phương được biết. Thực hiện báo cáo kết quả xây dựng công trình theo quy định của thành phố.

Điều 6. Huy động nghĩa vụ lao động công ích đối với sinh viên, học sinh đang học các trường phổ thông, trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, đại học được thực hiện bằng ngày công lao động trực tiếp do Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tổ chức huy động vào ngày lễ, ngày chủ nhật xây dựng các công trình công ích tại phường, xã, thị trấn.

Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các nội dung trước đây của thành phố trái với quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Nhưtrên
- Thường trực Thành ủy
- TTUB: CT, PCT/QLĐT
- VPUB: PVP/QLĐT
- Tổ QLĐT
- Lưu

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Phương Thảo

 

KẾ HOẠCH

HUY ĐỘNG VÀ PHÂN PHỐI QUỸ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH NĂM 1997
(Ban hành kèm theo quyết định số 1214/QĐ-UB-NCVX ngày 19/3/1997 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: ngày công

QUẬN, HUYỆN

Kế hoạch huy động

Trích quản lý phí 5%

Phân phối sử dụng công trình

Quận 20%

Huyện 10%

Phường 80%

Xã 90%

Toàn Thành phố

3.412.000

170.600

588.765

2.672.635

Nội thành

2.575.000

128.750

489.250

1.957.000

1. Quận 1

200.000

10.000

38.000

152.000

2. Quận 3

190.000

9.500

36.100

144.400

3. Quận 4

130.000

6.500

24.700

98.800

4. Quận 5

240.000

12.000

45.600

182.400

5. Quận 6

185.000

9.250

35.150

140.600

6. Quận 8

190.000

9.500

36.100

144.400

7. Quận 10

250.000

12.500

47.500

190.000

8. Quận 11

260.000

13.000

49.400

197.600

9. Quận Phú Nhuận

180.000

9.000

34.200

136.800

10. QuậnTân Bình

360.000

18.000

68.400

273.600

11. Quận Bình Thạnh

240.000

12.000

45.600

182.400

12. Quận Gò Vấp

150.000

7.500

28.500

114.000

Ngoại thành

837.000

41.850

79.515

715.635

13. H.Hóc Môn

175.000

8.750

16.625

149.625

14. H.Củ Chi

175.000

8.750

16.625

149.625

15. H.Nhà Bè

100.000

5.000

9.500

85.500

16. H.Thủ Đức

215.000

10.750

20.425

183.825

17. H.Cần Giờ

47.000

2.350

4.465

40.185

18. H.Bình Chánh

125.000

6.250

11.875

106.875

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1214/QĐ-UB-NCVX

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1214/QĐ-UB-NCVX
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/03/1997
Ngày hiệu lực19/03/1997
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 07/07/2009
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1214/QĐ-UB-NCVX

Lược đồ Quyết định 1214/QĐ-UB-NCVX giao chỉ tiêu kế hoạch nghĩa vụ lao động công ích 1997


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 1214/QĐ-UB-NCVX giao chỉ tiêu kế hoạch nghĩa vụ lao động công ích 1997
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu1214/QĐ-UB-NCVX
              Cơ quan ban hànhThành phố Hồ Chí Minh
              Người kýPhạm Phương Thảo
              Ngày ban hành19/03/1997
              Ngày hiệu lực19/03/1997
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 07/07/2009
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 1214/QĐ-UB-NCVX giao chỉ tiêu kế hoạch nghĩa vụ lao động công ích 1997

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 1214/QĐ-UB-NCVX giao chỉ tiêu kế hoạch nghĩa vụ lao động công ích 1997