Quyết định 14/2005/QĐ-UB

Quyết định 14/2005/QĐ-UB kiện toàn Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Bình thành Trung tâm nuôi dưỡng người có công và đối tượng xã hội tỉnh Quảng Bình

Quyết định 14/2005/QĐ-UB Trung tâm nuôi dưỡng người có công đối tượng xã hội Quảng Bình đã được thay thế bởi Quyết định 78/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật Quảng Bình 2015 và được áp dụng kể từ ngày 14/01/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 14/2005/QĐ-UB Trung tâm nuôi dưỡng người có công đối tượng xã hội Quảng Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2005/QĐ-UB

Đồng Hới, ngày 16 tháng 3 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V KIỆN TOÀN TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH THÀNH TRUNG TÂM NUÔI DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quy chế quản lý các Trung tâm xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 600/LĐTBXH -QĐ ngày 15/4/1995 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội;

Căn cứ Quyết định số 1231/QĐ-UB ngày 14/4/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề án nâng cấp Trung tâm Bảo trợ xã hội thành “Trung tâm nuôi dưỡng người có công và đối tượng xã hội”;

Căn cứ Thông báo số 48/TB-UB ngày 11/01/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo kết luận của đồng chí Trần Công Thuật - Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại buổi làm việc với Sở Nội vụ;

Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 170/CV-LĐTBXH ngày 12/5/2004;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 208/SNV ngày 10/3/2005,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Kiện toàn Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Bình thành Trung tâm nuôi dưỡng người có công và đối tượng xã hội tỉnh Quảng Bình.

Điều 2: Vị trí và chức năng:

- Trung tâm nuôi dưỡng người có công và đối tượng xã hội tỉnh Quảng Bình là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Lao động - TBXH; có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng để hoạt động.

- Trung tâm có chức năng nuôi dưỡng người có công với cách mạng, người già yếu cô đơn, trẻ mồ côi, trẻ vô thừa nhận, người tàn tật về thể chất và tâm thần, người lang thang có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.

Điểu 3: Nhiệm vụ và quyền hạn:

1. Chăm sóc sức khỏe tuổi già cho người có công với cách mạng, người già yếu cô đơn;

2. Tổ chức học văn hóa, học nghề, giáo dục đạo đức, lao động hướng nghiệp cho trẻ mồ côi, trẻ vô thừa nhận;

3. Nuôi dưỡng người tâm thần; nuôi dưỡng và phục hồi chức năng cho người tàn tật;

4. Tổ chức lao động, sản xuất, hướng nghiệp, tạo việc làm cho đối tượng;

5. Tổ chức dạy nghề phù hợp với điều kiện của Trung trâm và trình độ của đối tượng hoặc gửi đến các cơ sở dạy nghề ở địa phương;

6. Thực hiện các dự án về việc làm, tạo điều kiện cho đối tượng hòa nhập cộng đồng;

7. Tổ chức giáo dục pháp luật, rèn luyện thể chất; tổ chức thể dục, thể thao, vui chơi giải trí cho đối tượng;

8. Tổ chức quản lý, bảo vệ, giữ gìn trật tự an toàn xã hội tại Trung tâm;

9. Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ chuyên môn, nâng cao năng lực cho cán bộ, viên chức theo thẩm quyền;

10. Hợp tác quốc tế thuộc lĩnh vực được giao;

11. Quản lý biên chế, cán bộ viên chức, tài sản, tài chính của Trung tâm theo quy định hiện hành;

12. Thực hiện một số nhiệm vụ khác được Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Lao động - TBXH giao.

Điều 4: Cơ cấu tổ chức và biên chế:

- Trung tâm có Giám đốc, 01 Phó Giám đốc và một số cán bộ, viên chức.

- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật các chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc được thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ hiện hành.

- Biên chế của Trung tâm được giao hàng năm trong tổng biên chế sự nghiệp của tỉnh. Việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức được thực hiện theo các quy định hiện hành.

Điều 5: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan, Giám đốc Trung tâm nuôi dưỡng người có công và đối tượng xã hội căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ Nội vụ; B/c
- Bộ LĐ-TBXH; B/c
- Ban TV Tỉnh ủy; B/c (Đã ký)
- HĐND tỉnh; B/c
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VP, SNV.

TM. UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH




Phan Lâm Phương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 14/2005/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu14/2005/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/03/2005
Ngày hiệu lực16/03/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 14/01/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 14/2005/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 14/2005/QĐ-UB Trung tâm nuôi dưỡng người có công đối tượng xã hội Quảng Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 14/2005/QĐ-UB Trung tâm nuôi dưỡng người có công đối tượng xã hội Quảng Bình
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu14/2005/QĐ-UB
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Bình
                Người kýPhan Lâm Phương
                Ngày ban hành16/03/2005
                Ngày hiệu lực16/03/2005
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 14/01/2016
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 14/2005/QĐ-UB Trung tâm nuôi dưỡng người có công đối tượng xã hội Quảng Bình

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 14/2005/QĐ-UB Trung tâm nuôi dưỡng người có công đối tượng xã hội Quảng Bình