Quyết định 144/2002/QĐ-BQP

Quyết định 144/2002/QĐ-BQP về việc chuyển Nhà máy Nhựa bao bì thuộc Công ty hợp tác kinh tế - Quân khu 4 thành Công ty tổ phần Nhựa bao bì Vinh do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành.

Nội dung toàn văn Quyết định 144/2002/QĐ-BQP chuyển Nhà máy Nhựa bao bì thành Công ty tổ phần Nhựa bao bì Vinh


BỘ QUỐC PHÒNG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 144/2002/QĐ-BQP

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHUYỂN NHÀ MÁY NHỰA BAO BÌ THUỘC CÔNG TY HỢP TÁC KINH TẾ - QUÂN KHU 4 THÀNH CÔNG TY TỔ PHẦN NHỰA BAO BÌ VINH.

BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996;
Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tư lệnh Quân khu 4 và Cục trưởng Cục Kinh tế Bộ Quốc phòng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phương án cổ phần hóa đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp nhà nước Nhà máy Nhựa bao bì thuộc Công ty Hợp tác kinh tế - Quân khu 4 như sau:

1. Hình thức cổ phần hóa: Bán một phần vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp, phát hành cổ phiếu thu hút thêm vốn.

2. Vốn điều lệ công ty cổ phần: 14.000.000.000 đồng (mười bốn tỷ đồng).

Tỷ lệ cổ phần nhà nước: 49% vốn điều lệ.

Tỷ !ệ cổ phần bán cho người lao động trong Nhà máy: 12,86% vốn điều lệ.

Tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượng ngoài Nhà máy: 38,14% vốn điều lệ.

3. Giá trị thực tế của Nhà máy Nhựa bao bì (theo Quyết định số 1897/QĐ-BQP ngày 30 tháng 8 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc xác định giá trị doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa) tại thời điểm 0 giờ ngày 31 tháng 7 năm 2002 là 37.369.114.342 đồng (ba mươi bảy tỷ ba trăm sáu mươi chín triệu một trăm mười bốn nghìn ba trăm bốn mươi hai đồng).

Trong đó:

Giá trị phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp là 10.559.266.187 đồng (mười tỷ năm trăm năm chín triệu hai trăm sáu mươi sáu ngàn một trăm tám bảy đồng).

4. Ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp:

Tổng số cổ phần theo giá ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: 8.810 cổ phần, phần giá trị được ưu đãi 264.300.000 đồng (hai trăm sáu mươi bốn triệu ba trăm ngàn đồng chẵn).

Tổng số cổ phần theo giá ưu đãi cho người lao động nghèo trong doanh nghiệp trả dần: 10 cổ phần, trị giá 700.000 đồng (bảy trăm ngàn đồng chẵn).

5. Kinh phí giải quyết chế độ cho người lao động dôi dư, đào tạo, đào tạo lại và chi phí cổ phần hóa được thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 2. Chuyển Nhà máy Nhựa bao bì thuộc Công ty Hợp tác kinh tế - Quân khu 4 thành công ty cổ phần.

Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt Nam: Công ty cổ phần Nhựa bao bì Vinh.

Tên giao dịch quốc tế: VINH PLASTIC & BAGS JOINT STOCK COMPANY.

Tên gọi tắt: VBC.

Trụ sở chính đặt tại Khối 8 phường Bến Thủy, thành phố Vinh, Nghệ An.

Điều 3. Công ty cổ phần Nhựa bao bì Vinh, kinh doanh các ngành nghề sau:

Sản xuất bao bì xi măng và các sản phẩm bằng nhựa.

In bao bì.

Xuất nhập khẩu.

Các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật

Điều 4. Công ty cổ phần Nhựa bao bì Vinh:

1. Là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật. Công ty cổ phần Nhựa bao bì Vinh hoạt động theo Điều lệ của công ty cổ phần, Luật Doanh nghiệp.

2. Giám đốc và Kế toán trưởng Nhà máy Nhựa bao bì thuộc Công ty Hợp tác kinh tế - Quân khu 4 có trách nhiệm điều hành quản lý doanh nghiệp cho đến khi bàn giao toàn bộ doanh nghiệp cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Nhựa bao bì Vinh.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 6. Các đồng chí Tổng Tham mưu trưởng, Cục trưởng Cục Kinh tế, Tư lệnh Quân khu 4, Giám đốc Công ty Hợp tác kinh tế, Giám đốc Nhà máy Nhựa bao bì và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Rinh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 144/2002/QĐ-BQP

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu144/2002/QĐ-BQP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/10/2002
Ngày hiệu lực25/10/2002
Ngày công báo10/11/2002
Số công báoSố 56
Lĩnh vựcDoanh nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 144/2002/QĐ-BQP

Lược đồ Quyết định 144/2002/QĐ-BQP chuyển Nhà máy Nhựa bao bì thành Công ty tổ phần Nhựa bao bì Vinh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 144/2002/QĐ-BQP chuyển Nhà máy Nhựa bao bì thành Công ty tổ phần Nhựa bao bì Vinh
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu144/2002/QĐ-BQP
                Cơ quan ban hànhBộ Quốc phòng
                Người kýNguyễn Văn Rinh
                Ngày ban hành10/10/2002
                Ngày hiệu lực25/10/2002
                Ngày công báo10/11/2002
                Số công báoSố 56
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 144/2002/QĐ-BQP chuyển Nhà máy Nhựa bao bì thành Công ty tổ phần Nhựa bao bì Vinh

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 144/2002/QĐ-BQP chuyển Nhà máy Nhựa bao bì thành Công ty tổ phần Nhựa bao bì Vinh

                        • 10/10/2002

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 10/11/2002

                          Văn bản được đăng công báo

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 25/10/2002

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực