Quyết định 1476/QĐ-BCT

Quyết định 1476/QĐ-BCT năm 2008 về việc xếp loại mỏ theo khí mêtan do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Quyết định 1476/QĐ-BCT xếp loại mỏ theo khí mêtan đã được thay thế bởi Quyết định 4141/QĐ-BCT xếp loại mỏ khí Mêtan và được áp dụng kể từ ngày 20/08/2009.

Nội dung toàn văn Quyết định 1476/QĐ-BCT xếp loại mỏ theo khí mêtan


BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 1476/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC XẾP LOẠI MỎ THEO KHÍ MÊTAN

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006;
Xét các kết quả tập hợp xếp loại mỏ theo khí Mêtan năm 2008 tại công văn số 244/CV-AT ngày 13 tháng 01 năm 2008 của Tổng giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xếp loại các mỏ than khai thác bằng phương pháp hầm lò thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam theo khí Mêtan năm 2008 (có danh sách kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1109/QĐ-BCT ngày 22 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc xếp loại mỏ theo khí Mêtan.

Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ Năng lượng, Vụ Khoa học và Công nghệ, Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Tổng giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Giám đốc các đơn vị có tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: LĐTB & XH, Y tế;
- Lưu: VT, KTAT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hữu Hào

 

DANH SÁCH

XẾP LOẠI CÁC MỎ THAN HẦM LÒ THEO KHÍ MÊTAN THUỘC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM NĂM 2008
(Kèm theo Quyết định số 1476/QĐ-BCT ngày 11 tháng 03 năm 2008)

TT

Đơn vị

Mức khai thác

Độ thoát khí m3/T.ng.đ

Xếp loại mỏ

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

1

Công ty than Mạo Khê

-80 ÷ +124

15,03

Siêu hạng

Vỉa 6, 7, 8, 9, 9B Cánh Bắc

2

Công ty than Vàng Danh

+122 ÷ +350

1,03

Loại I

Vỉa 4, 6,5, 7, 8 (Tây Vàng Danh)

+131 ÷ +375

0,58

Loại I

Vỉa 4, 5 (Đông Vàng Danh)

+0 ÷ +105

1,97

Loại I

Khu giếng trung tâm

+135 ÷ +250

0,66

Loại I

Vỉa 4, 5, 7, 8, 9 (Cánh Gà)

3

Công ty than Thống Nhất

-35 ÷ +52

0,93

Loại I

Vỉa 6A, Vỉa 6B (Lộ Trí)

-15 ÷ +42

7,69

Loại II

Vỉa 13-1, Vỉa 13-2 (Yên Ngựa)

4

Công ty than Khe Chàm

-100 ÷ +55

3,70*

Loại II

Vỉa 14-2, 14-4, 14-5, 13-2

5

Công ty than Dương Huy

+38 ÷ +150

6,23

Loại II

Vỉa 7, 9, 10, 12, 13, 14

6

Công ty than Mông Dương

-97,5 ÷ +16

2,58

Loại I

Vỉa G9, H10, II-11, I-12, 10.1

7

Công ty than Hà Lầm

-50 ÷ +32

0,18

Loại I

Vỉa 10, 14

8

Công ty TNHH một thành viên than Uông Bí

8.1

Công ty than Nam Mẫu

+166 ÷ +305

0,13

Loại I

Vỉa 6, 6A, 7, 8

8.2

Công ty than Hồng Thái

+125 ÷ +251

0,10

Loại I

Vỉa 46 Khu Hồng Thái

+125 ÷ +410

0,03

Loại I

Vỉa 47 Khu Hồng Thái

+251 ÷ Lộ Vỉa

0,10

Loại I

Vỉa 45 Khu Hồng Thái

+125 ÷ +248

2,06

Loại I

Vỉa 43 Khu Hồng Thái

+30 ÷ Lộ Vỉa

0,25

Loại I

Vỉa 9B, 10, 12, 18, 24 (Tràng Khê)

8.3

Công ty than Đồng Vông

+250 ÷ Lộ Vỉa

0,08

Loại I

Vỉa 7 (Khu II Cánh Gà)

+131 ÷ +173

0,57

Loại I

Vỉa 5, 7B (Đông Vàng Danh)

+0,00 ÷ +71

4,58*

Loại II

Vỉa 1C, 6A (Đông Tràng Bạch)

9

Công ty than Hòn Gai

9.1

Xí nghiệp than Cao Thắng

-10 ÷ +200

0,17

Loại I

Vỉa 13 (Bắc Bàng Danh)

-10 ÷ +165

0,14

Loại I

Vỉa 14 (Bắc Bàng Danh)

-100 ÷ -20

0,07

Loại I

Vỉa 10 (Cái Đá)

9.2

XN than Giáp Khẩu

-50 ÷ +160

0,13

Loại I

Vỉa 9

+30 ÷ +160

0,20

Loại I

Vỉa 10, 11

+20 ÷ +160

0,60

Loại I

Vỉa 8

+30 ÷ +140

0,12

Loại I

Vỉa 13, 14

-100 ÷ +50

0,21

Loại I

Vỉa 10, 11 (Bắc Coc Sau)

9.3

Xí nghiệp than Tân Lập

+30 ÷ +130

0,19

Loại I

Vỉa Dày (Tây Khe Sim)

10

Công ty than Hạ Long

10.1

XN than Hoành Bồ

+300 ÷ +328

0,09

Loại I

Vỉa 8 Khu V (Tân Dân)

+213 ÷ +270

0,10

Loại I

Vỉa 7, 8 (Tân Dân)

+38 ÷ +90

0,20

Loại I

Vỉa 12 (Quảng La)

+42 ÷ +65

0,18

Loại I

Vỉa 8A Khu Dân Chủ

10.2

XN than Thành Công

-75 ÷ +0

0,06

Loại I

Vỉa 8 (Cánh Nam)

-75 ÷ -25

0,15

Loại I

Vỉa 6 (Thành Công)

-77 ÷ -38

0,07

Loại I

Vỉa 5 (Thành Công)

-75 ÷ +75

0,05

Loại I

Vỉa 8 (Cánh Bắc)

10.3

XN than Hà Ráng

+50 ÷ +135

1,10

Loại I

Vỉa 13, 14 (Đông Núi Khánh)

+160 ÷ +240

0,18

Loại I

Vỉa 13, 14 (Tây Núi Khánh)

+40 ÷ +160

0,51

Loại I

Vỉa 11

10.4

Xí nghiệp than Cẩm Thành

+40 ÷ +160

+40 ÷ +80

0,24

0,76

Loại I

Loại I

Vỉa 11b

Vỉa 13

10.5

XN than Khe Tam

+45 ÷ +95

0,07

Loại I

Vỉa 6 (Cánh Bắc)

-50 ÷ +0

0,17

Loại I

Vỉa 12 (Hòa Bình)

-26 ÷ -10

0,39

Loại I

Vỉa 7 (Đá Bạc)

-50 ÷ +0

1,25

Loại I

Vỉa 11 (Hòa Bình)

-35 ÷ +35

1,98

Loại I

Vỉa 6 (Cánh Nam)

11

Công ty than Quang Hanh

-50 ÷ +5

12,21

Loại III

Vỉa 7 Cánh Tây, Vỉa 7 Cánh Đông, Vỉa 6, Vỉa 6A thuộc cụm Vỉa 4, 5, 6, 7

-50 ÷ +9

7,40

Loại II

Vỉa 13, 14, 15 thuộc cụm Vỉa 12, 13, 14 Khu I

-120 ÷ -37

5,91

Loại II

Vỉa 10 Khu II

-6 ÷ +36

3,24

Loại I

Cụm Vỉa 11, 12, 13, 14 Khu II

-20 ÷ +9

0,18

Loại I

Vỉa 14 Khu II

-22 ÷ +52

1,24

Loại I

Cụm Vỉa 16, 17, 17A Khu III

12

Tổng Công Ty Đông Bắc

12.1

Công ty 91

+370 ÷ +413

0,34

Loại I

Vỉa 4, 5 Khu Trung Tâm

+212 ÷ +315

0,06

Loại I

Vỉa 5 Khu Đông (Mỏ Khe Chuối)

+28 ÷ +76

0,08

Loại I

Vỉa 6B Mỏ Núi Nhện

+280 ÷ +388

0,11

Loại I

Vỉa 4 Khu Tây (mỏ Khe Chuối)

12.2

Công ty 35

-30 ÷ +27

0,24

Loại I

Vỉa 5 (Tây Nam Khe Tam)

-4 ÷ +20

0,85

Loại I

Vỉa 6 (Tây Nam Khe Tam)

-4 ÷ +33

8,66

Loại II

Vỉa 7 (Tây Nam Khe Tam)

+10 ÷ +20

0,07

Loại I

Vỉa 8 (Tây Nam Khe Tam)

+20 ÷ +44

0,35

Loại I

Vỉa 8A (Tây Nam Khe Tam)

12.3

Công ty 45

+300 ÷ +350

0,21

Loại I

Vỉa 7KI - Tuyến III (Đồng Rì)

+350 ÷ +370

0,24

Loại I

Vỉa 8KI - Tuyến I (Đồng Rì)

+290 ÷ +350

0,12

Loại I

Vỉa 7KII - Tuyến IV (Đồng Rì)

+225 ÷ +245

0,08

Loại I

Vỉa 8KII - Tuyến IV (Đồng Rì)

12.4

XN khai thác than 790

+27 ÷ +55

0,04

Loại I

Vỉa 9 Tây Quyết Thắng (Bắc Quảng Lợi)

12.5

Công ty 86

+70 ÷ +77

0,19

Loại I

Vỉa 10 (Nam Khe Tam)

+170 ÷ +200

0,11

Loại I

Vỉa 12 (Nam Khe Tam)

13

Trường Đào tạo nghề mỏ Hữu Nghị

+212 ÷ +240

0,23

Loại I

Vỉa 6, 7, 8, 8A Than Thùng

* Ghi chú: Kết quả theo phương pháp xác định độ chứa khí tuyệt đối:

- 4,58 m3/tấn.khối cháy (đối với Vỉa 1C và Vỉa 6A-Công ty than Đồng Vông);

- 3,70 m3/tấn.khối cháy (đối với Vỉa 14-2, 14-4, 14-5, 13-2-Công ty than Khe Chàm)./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1476/QĐ-BCT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1476/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/03/2008
Ngày hiệu lực11/03/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/08/2009
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1476/QĐ-BCT

Lược đồ Quyết định 1476/QĐ-BCT xếp loại mỏ theo khí mêtan


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 1476/QĐ-BCT xếp loại mỏ theo khí mêtan
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu1476/QĐ-BCT
              Cơ quan ban hànhBộ Công thương
              Người kýĐỗ Hữu Hào
              Ngày ban hành11/03/2008
              Ngày hiệu lực11/03/2008
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcLĩnh vực khác
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/08/2009
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 1476/QĐ-BCT xếp loại mỏ theo khí mêtan

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 1476/QĐ-BCT xếp loại mỏ theo khí mêtan