Quyết định 1511/QĐ-TTg

Quyết định 1511/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Đề án Tăng cường năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1511/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Đề án Tăng cường năng lực


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1511/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG Ở VIỆT NAM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính ph ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Xét đề nghị ca Bộ trưng Bộ Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chnh Đề án Tăng cường năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng Việt Nam với các nội dung chính như sau:

1. Mục tiêu của Đ án

a) Mục tiêu chung

Triển khai đồng bộ các giải pháp tăng cường năng lực kiểm định nhm nâng cao chất lượng và đảm bảo an toàn công trình xây dựng, đáp ứng yêu cầu phát triển xây dựng đến năm 2015 và tm nhìn đến năm 2020.

b) Mục tiêu cụ th

Tăng cường năng lực cho các tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực thí nghiệm, kim định, quan trắc, cụ th:

- Nâng cao năng lực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng đến năm 2015:

+ Về số lượng: Đến năm 2015 thiết lập khoảng 1.300 phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trên cnước đáp ứng yêu cu theo các quy định của pháp luật về điều kiện năng lực đối với hoạt động thí nghiệm.

+ Về năng lực: Đủ năng lực thí nghiệm các chỉ tiêu cơ, lý, hóa của vật liệu xây dng nhập khu và sản xuất trong nước, sản phẩm, cấu kiện và kết cấu công trình nhằm kiểm soát chất lượng công trình xây dng trên phạm vi toàn quốc.

- Nâng cao năng lực kim định, giám định chất lượng công trình xây dựng đến năm 2015:

+ Về slượng: Đến năm 2015 trên phạm vi cnước thiết lập khoảng 80 tổ chức đáp ứng tiêu chun TCVN ISO/IEC 17020 : 2001, ISO/IEC Guide 65/1996, đm bo mi địa phương có ít nhất một tổ chức kim định hoặc giám định cht lượng xây dựng hợp chuẩn.

+ Về năng lực: Đáp ứng yêu cầu kim định, giám định sự cố công trình, đánh giá an toàn và chất lượng công trình trong quá trình xây dựng, vận hành, khai thác và sử dụng; đáp ứng yêu cu chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm, cấu kiện xây dựng, chứng nhận an toàn chịu lực của công trình xây dựng.

2. Các giải pháp thực hiện

a) Nghiên cứu, đi mới và hoàn thiện cơ chế chính sách:

- Nghiên cứu, vận dụng kinh nghiệm quốc tế trong việc quy định về điều kiện năng lực đối với các cá nhân, tchức và việc kim soát các hoạt động thí nghiệm, kim định, quan trắc trong lĩnh vực xây dựng.

- Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật để quản lý và kim soát các tchức trong hoạt động thí nghiệm, kim định, giám định, quan trắc trong lĩnh vực xây dựng, cụ th:

+ Chuẩn hóa về điều kiện năng lực, công nhận và xếp hạng các tổ chức thí nghiệm, kim định, giám định trong lĩnh vực xây dựng;

+ Điều chỉnh hoạt động và quy trình thực hiện các công tác thí nghiệm, kim định, giám định trong lĩnh vực xây dựng;

+ Quy định và hướng dẫn công tác quan trắc, kiểm định, đánh giá an toàn đi với các bộ phận kết cấu, thiết bị công trình có ảnh hưng tới điều kiện an toàn ca công trình xây dựng trong quá trình thi công, vận hành, khai thác và sử dụng;

+ Xây dựng và công bố bộ định mức chi phí cho công tác thí nghiệm, kiểm định, quan trc trong lĩnh vực xây dng.

b) Hoàn thiện hệ thống các tiêu chuẩn, quy trình kthuật

- Rà soát, quy hoạch và xây dựng lộ trình hoàn thiện hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật đi với công tác thí nghiệm, kim định, quan trắc trong lĩnh vực xây dựng.

- Biên soạn, sửa đi, chuyn dịch từ 15 đến 20 tiêu chun kthuật quan trọng về công tác thí nghiệm, kim định, quan trc trong lĩnh vực xây dựng.

- Tng hp, sắp xếp, in ấn, phát hành bộ ấn phm về các tiêu chuẩn kthuật đối với công tác thí nghiệm, kim định, quan trc trong lĩnh vực xây dựng;

- Chuẩn hóa các quy trình kỹ thuật hướng dẫn phương pháp kim định, quan trắc trong lĩnh vực xây dựng.

c) Đào tạo, bồi dưng nghiệp vụ

- Rà soát, nghiên cứu, xây dựng chương trình đào tạo và hoàn thiện các bộ tài liệu giảng dạy về công tác thí nghiệm, kim định, quan trc trong lĩnh vực xây dựng.

- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ trong nước và nước ngoài:

+ Đào tạo nghiệp vụ, nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý phòng thí nghiệm: Khoảng 600 học viên;

+ Đào tạo nghiệp vụ, nâng cao năng lực về thí nghiệm phá hủy: Khoảng 1.500 thí nghiệm viên;

+ Đào tạo nghiệp vụ, nâng cao năng lực về thí nghiệm không phá hủy: Khoảng 1.500 thí nghiệm viên;

+ Đào tạo nghiệp vụ, nâng cao năng lực về kỹ năng kiểm định, đánh giá chất lượng vật liệu xây dựng, chất lượng công trình xây dựng: Khoảng 1.000 học viên;

+ Đào tạo nghiệp vụ, nâng cao năng lực về công tác quan trắc công trình xây dựng: Khoảng 600 học viên;

+ Đào tạo nâng cao tại nước ngoài đối với một số chuyên gia về đánh giá chất lượng công trình xây dựng: Khoảng 50 chuyên gia;

+ Phổ biến văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn kthuật về thí nghiệm, kim định, quan trắc trong lĩnh vực xây dựng: Khoảng 3.000 học viên.

d) Hỗ trợ đầu tư, nâng cấp trang thiết bị thí nghiệm và đầu tư xây dựng cơ bn cho các tổ chức kiểm định

- Trung tâm Công nghệ qun lý chất lưng công trình xây dựng Việt Nam trực thuộc Cục Giám định Nhà nước về cht lượng công trình xây dựng, Bộ Xây dựng.

- Trung tâm Tư vấn và Chuyn giao công nghệ Thủy lợi trực thuộc Tng cục Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn.

- Trung tâm Kỹ thuật Đường bộ trực thuộc Tng cục Đường bộ, Bộ Giao thông vận tải.

- Các tổ chức kim định trực thuộc các Khu Quản lý đường bộ. Tng cục Đường bộ, Bộ Giao thông vận ti.

- Các tổ chức kim định trực thuộc các SXây dựng địa phương.

Khuyến khích các tchức thí nghiệm, kim định, quan trc trong lĩnh vực xây dựng tăng cường trang thiết bị thí nghiệm và đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vn tự có và nguồn vốn hp pháp khác.

Việc đầu tư nâng cấp trang thiết bị thí nghiệm và đầu tư xây dựng cơ bản phải căn cứ vào nhu cu sdụng và phù hợp với danh mục trang thiết bị do Bộ Xây dựng quy định và quy mô, phân kỳ đầu tư đối với các tchức kiểm định, bảo đảm việc khai thác sử dụng trang thiết bị có hiệu quả.

đ) Htrợ hoạt động nghề nghiệp cho tổ chức thí nghiệm, kim định, quan trắc trong lĩnh vực xây dựng

- Tchức các hội thảo chuyên đề, hội thảo khoa học quốc tế về thí nghiệm, kim định, giám định, quan trắc hp trong lĩnh vực xây dựng.

- Tchức các đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm tại nước ngoài cho các thành viên Mạng Kim định cht lượng công trình xây dựng.

- Điều tra, kho sát các tchức hoạt động thí nghiệm, kiểm định và chứng nhận chất lượng đang hoạt động trong cả nước đđưa vào cơ sở dữ liệu qun lý và đăng tải trên trang thông tin điện tcủa Mạng kim định chất lượng công tnh xây dựng Việt Nam.

- Hoàn thiện và vận hành trang thông tin điện t ca Mạng kim định chất lượng công trình xây dựng Việt Nam.

- Xuất bản định kỳ bản tin “Thí nghiệm và Kim định xây dựng”.

- Hỗ trợ một số tchức xây dựng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO nhm nâng cao cht lượng các hoạt động thí nghiệm, kiểm định, quan trắc trong lĩnh vực xây dựng.

3. Nguồn vốn và kinh phí thực hiện

a) Nguồn vốn thực hiện Đ án:

- Nguồn kinh phí bố trí từ ngân sách nhà nước theo phân cấp và quy định tại Luật ngân sách nhà nước.

- Các nguồn vốn hợp pháp khác, bao gồm cả vốn do các tổ chức kiểm định tự đầu tư từ kinh phí thu được thông qua hoạt động dịch vụ.

b) Kinh phí thực hiện Đề án:

- Kinh phí đầu tư từ ngân sách trung ương: 465 tỷ đồng (chi tiết tại Phụ lục III kèm theo).

- Kinh phí từ ngân sách địa phương và từ nguồn vốn khác: Hỗ trợ hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ; đầu tư, nâng cấp trang thiết bị và đầu tư xây dựng cơ bản còn lại (theo các dự án thành phần được phê duyệt).

c) Cơ chế hỗ trợ, đu tư từ các nguồn vốn

- Nghiên cứu, đổi mới và hoàn thiện cơ chế chính sách: Nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương.

- Hoàn thiện hệ thống các tiêu chun, quy trình kỹ thuật: Nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương.

- Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ:

+ Kinh phí biên soạn tài liệu giảng dạy, đào tạo cán bộ cho các tchức kiểm định thuộc các Bộ, cơ quan Trung ương, tổ chức kiểm định ở các tnh theo hình thức đào tạo ging viên: Nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương;

+ Kinh phí tổ chức các lớp đào tạo phcập cho các đối tượng còn lại: Ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác.

- Hỗ trợ đầu tư, nâng cấp trang thiết bị thí nghiệm và đầu tư xây dựng cơ bn cho các tổ chức kim định:

+ Đu tư xây dựng cơ bản và nâng cấp trang thiết bị của 03 tchức kiểm định thuộc các Bộ: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách trung ương;

+ Đầu tư nâng cấp trang thiết bị thí nghiệm cho các tchức kiểm định thuộc các tnh: Hỗ trợ một phần tnguồn vốn đầu tư từ ngân sách trung ương, phần còn lại đầu tư từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác;

+ Đầu tư xây dựng cơ bản cho các tổ chức kiểm định thuộc các địa phương: Nguồn ngân sách địa phương và từ các nguồn vốn khác.

- Htrợ hoạt động nghề nghiệp cho tchức thí nghiệm, kim định, quan trc trong lĩnh vực xây dựng: Nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương và các nguồn vốn khác.

- Kinh phí hoạt động của Ban Điều hành: Nguồn quản lý hành chính từ ngân sách trung ương.

4. Lộ trình thực hiện

Đề án được triển khai từ năm 2010 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015.

Sau khi hoàn thành, Bộ Xây dựng chđạo tng kết, đánh giá về hiệu quả và tác động của Đề án tới năng lực kim định chất lượng công trình xây dựng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Xây dựng

Bộ Xây dựng chtrì, phối hp với các Bộ, ngành, y ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương tchức thực hiện các nhiệm vụ sau:

- Chủ trì thực hiện việc nghiên cứu, đổi mới và hoàn thiện cơ chế chính sách có liên quan.

- Chtrì, phối hợp các Bộ, ngành có liên quan hoàn thiện hệ thống tiêu chun, quy trình kỹ thuật và ban hành danh mục Quy chuẩn, Tiêu chun kỹ thuật về thí nghiệm, kiểm định, quan trắc trong lĩnh vực xây dựng.

- Chủ trì, phối hp các địa phương và các cơ quan liên quan tổ chức thông tin, tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, tập huấn v tăng cường năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng.

- Tchức kiểm tra hiện trạng và nhu cầu đầu tư ca các tchức kim định, quy định danh mục trang thiết bị thí nghiệm được hỗ trợ, thm định mức htrợ, đầu tư và hướng dẫn các tổ chức kiểm định thực hiện việc đầu tư, nâng cấp trang thiết bị thí nghim và đầu tư xây dựng cơ bn.

- Hỗ trợ các hoạt động nghề nghiệp cho tchức thí nghiệm, kim định, quan trắc trong lĩnh vực xây dựng.

- Chủ trì, phối hợp Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp kế hoạch vốn, sắp xếp phân kỳ đu tư hàng năm, theo từng giai đoạn cho các tchức kim định.

- Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc soạn thảo, công bố tiêu chun quốc gia về xây dựng.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính bố trí kế hoạch vốn đu tư phát trin theo quy định để thực hiện các nhiệm vụ theo lịch trình Đề án.

- Phối hp với Bộ Xây dựng và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kim tra, giám sát việc qun lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề án theo đúng quy định.

3. Bộ Tài chính

- Chủ trì, phối hp với Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư bố trí kinh phí chi thường xuyên theo quy định đthực hiện các nhiệm vụ theo lịch trình ca Đề án theo đúng quy định.

- Phối hợp với Bộ Xây dựng và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kim tra, giám sát việc qun lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đ án.

4. Bộ Khoa học và Công nghệ

Ch trì, phối hp vi Bộ Xây dựng trong việc soạn thảo, công b tiêu chuẩn quốc gia về xây dựng.

5. Các Bộ: Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Phê duyệt các dự án thành phần và chỉ đạo các tổ chức kiểm định được hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý thực hiện dự án thành phần bảo đảm phù hợp với các nội dung của Đ án.

- Phối hợp với Bộ Xây dựng chđạo các đơn vị, cơ quan chuyên môn nghiên cứu soạn tho các tiêu chuẩn ngành, quy trình kỹ thuật có liên quan để quản lý phòng thí nghiệm, trang thiết bị.

- Xây dựng kế hoạch vốn, cân đối và bố trí nguồn vốn ngoài mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương đthực hiện các nội dung đầu tư còn lại cho các đơn vị được htrợ từ Đán thuộc phạm vi quản lý của ngành theo dự án thành phần được phê duyệt.

- Định kỳ hng năm hoặc đột xuất báo cáo Bộ Xây dựng về kết quả thực hiện Đ án.

6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Phê duyệt dự án thành phần và chỉ đạo tchức kiểm định được hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý thực hiện dự án thành phần bo đảm phù hợp với các nội dung ca Đề án.

- Xây dựng kế hoạch vốn, cân đối và btrí nguồn vốn từ ngân sách địa phương và nguồn vốn khác ngoài mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương đthực hiện các nội dung đầu tư còn lại cho đơn vị được hỗ trợ từ Đán thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo dự án thành phần được phê duyệt.

- Bố trí mặt bằng xây dựng văn phòng làm việc và phòng thí nghiệm cho các đơn vị thụ hưởng thuộc phạm vi qun lý.

- Đnh kỳ hằng năm hoặc đột xuất báo cáo Bộ Xây dựng về kết quả thực hiện Đề án.

Điều 3. Bộ Xây dựng căn cứ mục tiêu, các chtiêu cụ thể của Đề án, thành lập Ban điều hành để theo dõi, đôn đốc chđạo thực hiện Đề án; hàng năm tchức đánh giá việc thực hiện Đề án báo cáo Thng Chính ph.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành ktừ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1843/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2010 ca Thtướng Chính phvề việc phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực kim định chất lượng công trình xây dựng ở Việt Nam.

Bộ trưởng các Bộ liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Nông nghip và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, ng Thương, Xây dựng;
- HĐND, UBND các tnh, TP trực thuộc TW;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KNTN, KGVX, PL;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hoàng Trung Hải

 

PHỤ LỤC I

PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1511/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Nội dung, nhiệm vụ

Chủ trì

Đơn vị phối hp

Thời gian thực hin

1

Nghiên cứu, đổi mới và hoàn thiện cơ chế chính sách

Bộ Xây dựng

Các Bộ, ngành có liên quan

Quý II/2012 đến Quý II/2015

2

Hoàn thiện hệ thống các tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật

Bộ Xây dựng

Các Bộ: Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận ti, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quý I/2013 đến Quý II/2015

3

Đào tạo, bi dưỡng nghiệp vụ

Bộ Xây dựng

Các Bộ, ngành và y ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Quý II/2012 đến Quý IV/2015

4

Đầu tư, nâng cp trang thiết bị thí nghiệm và đu tư xây dựng cơ bản cho các đơn vị

Bộ Xây dựng

Các Bộ, ngành và y ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Quý I/2013 đến Quý II/2015

5

Hỗ trợ hoạt động ngh nghiệp cho tchức thí nghiệm, kiểm định, quan trắc và chứng nhận sự phù hợp trong lĩnh vực xây dựng

Bộ Xây dựng

y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các tchức thí nghiệm, kim định, quan trắc và chứng nhận sự phù hợp trong lĩnh vực xây dựng

Quý II/2012 đến Quý IV/2015

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐẦU TƯ TRANG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1511/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tổ chức kiểm định

Chức năng, nhiệm vụ

1

Trung m Tư vn và Kim định xây dựng An Giang, tnh An Giang

Hỗ trợ cơ quan qun lý nhà nước v công tác kim định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

2

Trung tâm Kim định cht lượng xây dựng Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nưc v công tác kim định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

3

Trung tâm Thí nghiệm và Kim định chất lượng công trình xây dựng Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu

Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kim định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

4

Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định chất lượng xây dựng, tnh Bc Kạn

Hỗ trợ cơ quan qun lý nhà nước về công tác kim định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

5

Trung tâm Kim định chất lượng công trình xây dựng Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang

Htrợ cơ quan quản lý nhà nước v công tác kim định chất Iưng công trình xây dựng tại địa phương

6

Trung tâm Kim định cht lượng và Kinh tế xây dựng, tỉnh Bắc Ninh

Htrợ cơ quan quản lý nhà nước vcông tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

7

Trung tâm Tư vấn và Kiểm định xây dựng Bến Tre, tnh Bến Tre

Htrợ cơ quan qun lý nhà nước về công tác kiểm định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

8

Trung tâm Quy hoạch và Kim định xây dựng, tỉnh Bình Định

Hỗ trợ cơ quan qun lý nhà nước vcông tác kim định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

9

Trung tâm Quy hoạch và Kim định xây dựng, tỉnh Bình Phước

Htrợ cơ quan qun lý nhà nước v công tác kim định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

10

Trung tâm Kiểm định xây dựng Bình Thuận, tỉnh Bình Thuận

Htrợ cơ quan qun lý nhà nước về công tác kim định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

11

Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng, tnh Cà Mau

Htrợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

12

Trung tâm Kim định chất lượng công trình xây dựng Cao Bng, tnh Cao Bằng

Htrợ cơ quan quản lý nhà nước v công tác kim định chất lượng công trình xây dng tại địa phương

13

Trung tâm Kim định và Quy hoạch xây dựng, thành phố Cần Thơ

Htrợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương và vùng đồng bng sông Cửu Long

14

Trung tâm Kim định cht lượng xây dựng Đà Nng, thành phố Đà Nng

Htrợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương và vùng duyên hải min Trung

15

Trung tâm Kiểm định xây dựng, tỉnh Đắk Lắk

Htrợ cơ quan qun lý nhà nước v công tác kim định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương và vùng Tây Nguyên

16

Trung tâm Kim định Quy hoạch xây dựng Đắk Nông, tỉnh Đắk Nông

Htrợ cơ quan quản lý nhà nước v công tác kim định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

17

Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng, tỉnh Điện Biên

Htrợ cơ quan qun lý nhà nước về công tác kim định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

18

Trung tâm Kim định xây dựng, tnh Đồng Nai

Htrợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kim định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

19

Trung tâm Kiểm định cht lượng công trình xây dng, tỉnh Đồng Tháp

Htrợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kim định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

20

Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Gia Lai

Htrợ cơ quan qun lý nhà nước v công tác kim định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

21

Trung tâm Kim định cht lượng công trình xây dựng, tỉnh Hà Giang

Htrợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

22

Trung tâm Kim định cht lượng công trình xây dựng tỉnh Hà Nam, tnh Hà Nam

Htrợ cơ quan qun lý nhà nước về công tác kiểm định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

23

Viện Khoa học công nghệ và Kinh tế xây dựng Hà Nội, thành phHà Nội

Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kim định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương và vùng Th đô

24

Trung tâm Kim định cht lượng công trình xây dựng Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh

Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

25

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tư vấn và Đu tư xây dựng Hải Dương, tnh Hải Dương

Htrợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kim định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

26

Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng công trình, thành phHải Phòng

Hỗ trợ cơ quan qun lý nhà nước về công tác kiểm định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

27

Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng, tỉnh Hậu Giang

Hỗ trợ cơ quan qun lý nhà nước về công tác kim định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

28

Trung tâm Kim định cht lượng công trình xây dựng, tỉnh Hòa Bình

H trcơ quan quản lý nhà nước về công tác kim định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

29

Trung tâm Quy hoạch và Kim định xây dựng Khánh Hòa, tnh Khánh Hòa

Htrợ cơ quan qun lý nhà nước về công tác kim định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương và vùng Nam Trung bộ

30

Trung tâm Kiểm định và Dịch vụ xây dựng, tỉnh Kiên Giang

Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kim định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

31

Trung tâm Quy hoạch và Kim định chất lượng công trình xây dựng, tnh Kon Tum

Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kim định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

32

Trung tâm Tư vn và Kim định cht lượng công trình xây dựng, tỉnh Lai Châu

Htrợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

33

Trung tâm Kiểm định và Tư vấn xây dựng, tỉnh Lâm Đồng

Htrợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kim định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

34

Trung tâm Kim định cht lượng công trình xây dựng, tnh Lạng Sơn

Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kim định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương và vùng Đông Bc Bắc bộ

35

Trung tâm Kiểm định xây dựng Lào Cai, tỉnh Lào Cai

Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước vcông tác kiểm định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương và vùng Tây Bắc Bắc bộ

36

Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng, tỉnh Long An

Htrợ cơ quan qun lý nhà nước về công tác kiểm định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

37

Trung tâm Kim định cht lượng công trình xây dựng tnh Nam Định, tnh Nam Định

Hỗ trợ cơ quan qun lý nhà nước về công tác kim định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương và vùng châu thổ sông Hồng

38

Trung tâm Kiểm định xây dựng Nghệ An, tnh Nghệ An

Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương và vùng Bc Trung bộ

39

Chi cục Kim định cht lượng các công trình xây dựng Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình

Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kim định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

40

Trung tâm Quy hoạch và Kim định chất lượng xây dựng tỉnh Ninh Thuận, tnh Ninh Thuận

Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kim định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

41

Trung tâm Kim định chất lượng công trình xây dựng Phú Th, tỉnh Phú Thọ

Htrợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

42

Trung tâm Quy hoạch và Kim định xây dựng Phú Yên, tỉnh Phú Yên

Htrợ cơ quan qun lý nhà nước v công tác kim định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

43

Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Quảng Bình, tỉnh Qung Bình

Htrợ quan qun lý nhà nước về công tác kim định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

44

Trung tâm Kim định cht lượng xây dựng Quảng Nam, tỉnh Quảng Nam

Hỗ trợ cơ quan qun lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng ng trình xây dựng tại địa phương

45

Trung tâm Quy hoạch và Kim định chất lượng công trình xây dựng Quảng Ngãi

Htrợ cơ quan qun lý nhà nước về công tác kim định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

46

Viện Quy hoạch và Thiết kế xây dựng Quảng Ninh, tnh Qung Ninh

Hỗ trợ cơ quan qun lý nhà nước vcông tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

47

Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng, tỉnh Sóc Trăng

Hỗ trợ cơ quan qun lý nhà nước v công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

48

Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng Sơn La, tỉnh Sơn La

Htrợ cơ quan qun lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

49

Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng, tỉnh Tây Ninh

Hỗ trợ cơ quan qun lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

50

Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Thái Bình, tnh Thái Bình

Htrợ cơ quan qun lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

51

Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Hỗ trợ cơ quan qun lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

52

Trung tâm Kim định chất lượng xây dựng Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

53

Công ty CP Kiểm định xây dựng Sài Gòn

Htrợ cơ quan qun lý nhà nước về công tác kim định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương và vùng Đông Nam bộ

54

Trung tâm Thông tin và Dịch vụ xây dựng, thành phố Hồ Chí Minh

Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước vcông tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

55

Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng, tnh Thừa Thiên Huế

Htrợ cơ quan quản lý nhà nước v công tác kim định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

56

Trung tâm Tư vấn và Kiểm định xây dựng tỉnh Tiền Giang

Htrợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định cht lượng công trình xây dựng tại địa phương

57

Trung tâm Tư vn Kiểm định xây dựng, tỉnh Trà Vinh

Htrợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kim định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

58

Trung tâm Kim định cht lượng công trình xây dựng tnh Tuyên Quang

Hỗ trợ cơ quan qun lý nhà nước về công tác kim định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

59

Trung tâm Tư vấn và Kim định xây dựng, tỉnh Vĩnh Long

Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm đnh chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

60

Trung tâm Giám sát và Kim định chất lượng xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc

Htrợ cơ quan qun lý nhà nước về công tác kim định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

61

Trung tâm Kim định xây dựng tỉnh Yên Bái

Htrợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương

62

Trung tâm Công nghệ quản lý chất lượng công trình xây dựng Việt Nam

Htrợ Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng - Bộ Xây dựng trong hoạt động phục vụ công tác của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng, thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực của Mạng Kiểm định và chức năng, nhiệm vụ được Bộ Xây dựng giao

63

Trung tâm Kỹ thuật đường bộ II, Khu đường bộ II

Hỗ trợ Khu Qun lý Đường bộ II - Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện chức năng qun lý nhà nước v công trình giao thông đường bộ trong phạm vi địa bàn được giao quản lý.

64

Trung tâm Kỹ thuật đường bộ 4, Khu đường bộ 4

Htrợ Khu Qun lý Đường bộ IV - Tng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước vcông trình giao thông đường bộ trong phạm vi địa bàn được giao quản lý.

65

Trung tâm Kỹ thuật đường bộ V, Khu đường bộ V

Htrợ Khu Qun lý Đường bộ V - Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện chức năng qun lý nhà nước về công trình giao thông đường bộ trong phạm vi địa bàn được giao qun lý.

66

Trung tâm Kthuật đường bộ 7, Khu đường bộ 7

Hỗ trợ Khu Quản lý Đường bộ VII - Tng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước v công trình giao thông đường bộ trong phạm vi địa bàn được giao qun lý.

67

Trung tâm Kthuật đuờng bộ, Tổng cục Đường bộ

Hỗ trợ Tổng cục Đường bộ Việt Nam - Bộ Giao thông vận tải thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công trình giao thông vận tải đường bộ trong phạm vi địa bàn được giao quản lý.

68

Trung tâm Tư vấn và Chuyển giao công nghệ thủy lợi, Tng cục Thủy lợi

Htrợ Tng cục Thủy lợi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng qun lý nhà nước v công trình thủy lợi trong phạm vi địa bàn được giao quản lý.

 

PHỤ LỤC III

KINH PHÍ VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
(PHẦN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG VÀO KẾ HOẠCH HÀNG NĂM)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1511/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung công việc

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương và nguồn vốn khác

Ghi chú

Nguồn vốn đầu tư

Nguồn vốn sự nghiệp

Tổng cộng

1

Nghiên cứu, đi mới và hoàn thiện cơ chế chính sách.

 

7.000

7.000

 

 

2

Hoàn thiện hệ thống tiêu chun, quy trình kỹ thuật.

 

7.000

7.000

 

 

3

Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ.

 

32.600

32.600

 

 

4

Đu tư, nâng cấp trang thiết bị thí nghiệm và đầu tư xây dựng cơ bản.

402.756

 

402.756

 

 

a)

Đầu tư, nâng cp trang thiết bị thí nghiệm và đu tư xây dựng cơ bản cho các tổ chức kiểm định thuộc các Bộ: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

-

Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị tnghiệm

68.295

 

 

 

 

-

Đầu tư xây dựng cơ bn

30.905

 

 

 

 

b)

Htrợ đu tư nâng cp trang thiết bị thí nghim cho các tổ chức kim định thuộc các địa phương

266.941

 

 

 

 

c)

Chi phí dự phòng hỗ trợ đầu tư nâng cấp trang thiết bị và đầu tư xây dựng cơ bn.

36.615

 

36.615

 

 

5

Htrợ hoạt động nghnghiệp.

 

12.900

12.900

 

 

6

Kinh phí hoạt động của Ban Điu hành Đ án.

 

3.000

3.000

 

 

 

Tổng cộng (1+2+3+4+5+6)

402.756

62.500

465.256

 

 

 

PHỤ LỤC IV

BẢNG KẾ HOẠCH BỐ TRÍ VỐN CHO ĐỀ ÁN
(PHẦN VỐN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1511/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Kinh phí

Kinh phí bố trí hằng năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Nghiên cứu, đi mới và hoàn thiện cơ chế chính sách

7.000

 

550

2.500

2.500

1.450

2

Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật

7.000

 

300

2.500

2.500

1.700

3

Đào tạo, bồi dưng nghiệp vụ

32.600

 

500

15.000

15.000

2.100

4

Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị thí nghiệm và đầu tư xây dựng cơ bản

402.756

 

 

110.000

145.000

147.756

5

Hỗ trợ hoạt động nghề nghiệp

12.900

 

150

4.300

4.300

4.150

6

Kinh phí hoạt động Ban Điều hành

3.000

363

500

750

750

637

 

Tổng cộng

465.256

363

2.000

135.050

170.050

157.793

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1511/QĐ-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1511/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/10/2012
Ngày hiệu lực12/10/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1511/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 1511/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Đề án Tăng cường năng lực


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 1511/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Đề án Tăng cường năng lực
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu1511/QĐ-TTg
              Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
              Người kýHoàng Trung Hải
              Ngày ban hành12/10/2012
              Ngày hiệu lực12/10/2012
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật12 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 1511/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Đề án Tăng cường năng lực

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 1511/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Đề án Tăng cường năng lực

                    • 12/10/2012

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 12/10/2012

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực