Quyết định 1558/QĐ-UBND

Quyết định 1558/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt phương án và cấp kinh phí chống hạn khẩn cấp phục vụ sản xuất vụ xuân năm 2011 do tỉnh Bắc Ninh ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1558/QĐ-UBND kinh phí chống hạn phục vụ sản xuất Bắc Ninh 2010


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1558/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 12 tháng 11 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN VÀ CẤP KINH PHÍ CHỐNG HẠN KHẨN CẤP PHỤC VỤ SẢN XUẤT VỤ XUÂN NĂM 2011

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003,

- Căn cứ Luật xây dựng ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;

- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ và Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 /12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ ý kiến kết luận của Thường trực Tỉnh ủy tại phiên họp giao ban ngày 05.11.2010;

- Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại công văn số 896/NN-TL ngày 26.10.2010 về việc phê duyệt phương án và cấp kinh phí chống hạn khẩn cấp phục vụ sản xuất vụ xuân năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phương án và cấp kinh phí chống hạn khẩn cấp phục vụ sản xuất vụ xuân năm 2011 (có phụ lục chi tiết đính kèm) như sau:

1. Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Bắc Đuống làm chủ đầu tư các hạng mục công trình, gồm.

1.1. Xây dựng và lắp đặt trạm bơm tạm tại xã Tri Phương, gồm 14 tổ máy bơm chìm lấy nước từ sông Đuống cung cấp cho nguồn cho trạm bơm Tri Phương, Nội Duệ và các trạm bơm cục bộ.

Nguồn máy bơm: Sử dụng 14 máy bơm chìm đã phục vụ chống hạn vụ Xuân năm 2010.

1.2. Xây dựng và lắp đặt trạm bơm tạm Yên Hậu, xã Hòa Tiến, huyện Yên Phong 20 tổ máy bơm điện loại 1.000m3/h lấy nước sông Cà Lồ, tiếp nước cho kênh Bắc Trịnh Xá và sông Ngũ Huyện Khê:

Nguồn máy bơm: Sử dụng 14 máy cũ hiện có và mua mới 6 máy.

1.3. Xây dựng trạm bơm cục bộ Xuân Hội tại xã Lạc Vệ, huyện Tiên Du.

- Mua mới và lắp đặt 2 tổ máy bơm loại 1.000m3/h.

- Xây dựng mới đường điện dài khoảng 1.000m.

- Xây dựng nhà trạm và các công trình phụ trợ.

1.4. Xây dựng đường dây điện DDK 10KV, dài 1.000m và trạm biến áp 180kva-10(22)/0,4KV cấp điện TB Xuân Thủy, huyện Quế Võ.

1.5. Nạo vét tạo nguồn, đắp đập tạm và tôn cao bờ kênh tưới, gồm:

- Nạo vét kênh tiếp nước từ kênh Bắc Trịnh Xá qua Cầu Vịt, cầu Tây tiếp nước cho sông Ngũ Huyện Khê.

- Nạo vét một số đoạn ách tắc gầm cầu trên kênh dẫn Long Tửu.

- Nạo vét kênh tiêu đường 38 đoạn cầu Chằm đến TB Vân Hương và từ TB Vân Hương đến kênh tiêu Đồng Trạc Tư xã Lạc Vệ.

- Nạo vét kênh tiêu Kim Đôi 1 đoạn từ K33+777 đến K5+950 và đoạn từ trạm bơm Vũ Ninh đến TB Ngọc Đạo.

- Nạo vét kênh tiếp nước từ cống Đại Chu, cống cây Si về cống Trung Nghĩa tiếp nước sông Ngũ Huyện Khê.

- Nạo vét kênh tiêu TB Phú Lâm.

- Nạo vét tuyến kênh hạ lưu cầu Chằm đến La Miệt.

- Đắp đập tạm trên sông Ngũ Huyện Khê tại Phú Lâm.

- Đắp đập tạm trên kênh tiêu Hiền Lương tại cầu Chì.

- Tôn cao bờ kênh Thái Hòa từ K0-Kc.

- Tôn cao bờ kênh Kim Đôi từ K0-Kc.

- Tôn cao bờ kênh Nam Trịnh Xá từ K18-K24.

2. Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Nam Đuống làm chủ đầu tư các hạng mục công trình, gồm.

2.1. Xây dựng và lắp đặt trạm bơm tạm tại cống Phú Mỹ, gồm 30 tổ máy bơm điện loại lưu lượng 1.000m3/h lấy nước từ sông Đuống gồm các nội dung chính như sau:

Nguồn máy bơm: Mua mới 30 máy.

2.2. Xây dựng và lắp đặt trạm bơm tạm tại trạm bơm Môn Quảng 20 máy bơm dầu loại loại 700 m3/h lấy nước từ sông Đuống.

- Nguồn máy bơm: Sử dụng 20 máy bơm dầu đã phục vụ chống hạn vụ Xuân năm 2010.

2.3. Xây dựng và lắp đặt trạm bơm tạm tại cống qua đê Ngăm Mạc, gồm 03 máy bơm dầu loại 320 m3/h lấy nước từ sông Đuống.

Nguồn máy bơm: Sử dụng 03 máy bơm dầu đã phục vụ chống hạn vụ Xuân năm 2010.

2.4. Xây dựng trạm bơm cục bộ tại thôn Cửu Yên, xã Ngũ Thái, huyện Thuận Thành.

- Mua mới và lắp đặt 01 tổ máy bơm điện loại 1.000m3/h.

- Xây dựng mới đường điện dài khoảng 300m.

- Xây dựng nhà trạm và các công trình phụ trợ.

2.5. Xây dựng trạm bơm cục bộ thôn Doãn Thượng xã Xuân Lâm.

- Mua mới và lắp đặt 01 tổ máy bơm điện loại 1.000m3/h.

- Xây dựng mới đường điện dài khoảng 300m.

- Xây dựng nhà trạm và các công trình phụ trợ.

2.6. Xây dựng trạm bơm cục Đại Lai, huyện Gia Bình.

- Mua mới và lắp đặt 01 tổ máy bơm điện loại HL600-5, động cơ 22Kw.

- Xây dựng mới đường điện dài khoảng 700m.

- Xây dựng nhà trạm và các công trình phụ trợ.

3. Chi cục thủy lợi làm chủ đầu tư các hạng mục, gồm.

Nạo vét kênh tiêu TB Phả Lại (đoạn từ TB Châu Cầu đến TB Phả Lại và đoạn từ Châu Phong đến TB Phả lại), tổng chiều dài là 5.520m, khối lượng đất đào đắp là 14.500m3.

4. Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước từ nguồn dự phòng.

Điều 2. Phân công nhiệm vụ.

1. Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, tổ chức thực hiện, đảm bảo đúng quy định của nhà nước.

2. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định bố trí kinh phí, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, đồng thời hướng dẫn các đơn vị được giao làm chủ đầu tư lập hồ sơ, dự toán và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.

3. Điện lực Bắc Ninh có trách nhiệm đảm bảo đủ điện, kịp thời cho các trạm bơm tưới phục vụ sản xuất, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các đơn vị triển khai lắp đặt trạm điện cho các trạm bơm dã chiến.

4. Chủ đầu tư có trách nhiệm lập hồ sơ dự toán công trình, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và nghiệm thu, thanh quyết toán theo quy định.

5. UBND các huyện, thành phố, thị xã: Chịu trách nhiệm giải phóng mặt bằng thi công các công trình, chỉ đạo việc đưa nước tưới phù hợp kế hoạch sản xuất, bảo đảm tiết kiệm nước.

Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính, Điện lực Bắc Ninh, các cơ quan liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục thủy lợi, Các công ty TNHH một thành viên KTCTTL: Bắc Đuống, Nam Đuống căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Nhân Chiến

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1558/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1558/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/11/2010
Ngày hiệu lực12/11/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1558/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1558/QĐ-UBND kinh phí chống hạn phục vụ sản xuất Bắc Ninh 2010


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1558/QĐ-UBND kinh phí chống hạn phục vụ sản xuất Bắc Ninh 2010
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1558/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Ninh
                Người kýNguyễn Nhân Chiến
                Ngày ban hành12/11/2010
                Ngày hiệu lực12/11/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật14 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1558/QĐ-UBND kinh phí chống hạn phục vụ sản xuất Bắc Ninh 2010

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1558/QĐ-UBND kinh phí chống hạn phục vụ sản xuất Bắc Ninh 2010

                        • 12/11/2010

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 12/11/2010

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực