Quyết định 157-TTg

Quyết định 157-TTg năm 1971 về chế độ báo cáo thống kê hàng tháng về tình hình xây dựng các công trình trên hạn ngạch và công trình trọng điểm của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 157-TTg chế độ báo cáo thống kê hàng tháng tình hình xây dựng công trình trên hạn ngạch và công trình trọng điểm nhà nước


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
*******

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

*******

Số: 157-TTg

Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 1971

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ HÀNG THÁNG VỀ TÌNH HÌNH XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN HẠN NGẠCH VÀ CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM CỦA NHÀ NƯỚC

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số 27-CP ngày 22/2/1962 của Hội đồng Chính phủ quy định các nguyên tắc về việc lập và ban hành các chế độ Biểu số và phương án điều tra thống kê;
Để đáp ứng yêu cầu tăng cường chỉ đạo công tác xây dựng các công trình trên hạn ngạch và công trình trọng điểm của Nhà nước;
Theo đề nghị của ông Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này chế độ báo cáo thống kê hàng tháng và hệ thống Biểu số về tình hình xây dựng các công trình trên hạn ngạch và công trình trọng điểm của Nhà nước.

Điều 2. Chế độ báo cáo thống kê và hệ thống Biểu số này áp dụng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 1971. Các văn bản về chế độ báo cáo thống kê hàng tháng về tình hình xây dựng các công trình trên hạn ngạch và công trình trọng điểm của Nhà nước quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ. Riêng chế độ báo cáo thống kê 10 ngày về tiến độ thi công các công trình trọng điểm của Nhà nước vẫn áp dụng theo chế độ Biểu số ban hành kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 72-TTg ngày 28/4/1970.

Điều 3. Ông Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê có trách nhiệm giải thích nội dung, hướng dẫn phương pháp tính toán các chỉ tiêu và cách ghi báo các Biểu số, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thi hành và định kỳ báo cáo với Chính phủ tình hình chấp hành chế độ báo cáo này; cùng với Tổng cục Bưu điện quy định việc dành thứ tự ưu tiên và phương tiện vận chuyển báo cáo được nhanh chóng.

Các ông Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ, các ông Chủ tịch Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm đôn đốc các đơn vị cơ sở thuộc quyền quản lý của mình chấp hành nghiêm chỉnh chế độ báo cáo thống kê này.

Các ông Trưởng ban kiến thiết (bên A) các công trình trên hạn ngạch và công trình trọng điểm của Nhà nước, các ông Thủ trưởng đơn vị bên thi công (bên B) các công trình trọng điểm của Nhà nước có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh chế độ báo cáo thống kê này, bảo đảm thi hành đúng chế độ Biểu số, phương pháp tính toán các chỉ tiêu và thời gian quy định.

 

 

KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG




Đỗ Mười

 

 CHẾ ĐỘ

BÁO CÁO THỐNG KÊ HÀNG THÁNG VỀ TÌNH HÌNH XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN HẠN NGẠCH VÀ CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM CỦA NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 157-TTg ngày 27/5/1971 của Thủ tướng Chính phủ )

I. Ý NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH

Chế độ báo cáo thống kê hàng tháng về tình hình xây dựng các công trình trên hạn ngạch công trình trọng điểm của Nhà nước là phương tiện chủ yếu để thu nhập nhanh chóng và có hệ thống số liệu, tình hình xây dựng các công trình trên hạn ngạch và công trình trọng điểm của Nhà nước, phục vụ các cấp lãnh đạo nắm sát tình hình, tăng cường kiểm tra, đôn đốc và chỉ đạo chặt chẽ nhằm đẩy mạnh tiến độ thi công, mau chóng đưa các công tình đó vào sản xuất hoặc sử dụng.

II. NỘI DUNG VÀ HỆ THỐNG BIỂU MẪU.

1. Nội dung báo cáo gồm hai phần.

- Phần báo cáo số liệu thống kê (theo các Biểu số ban hành kèm theo).

- Phần báo cáo bằng lời văn giải thích rõ số liệu, nguyên nhân hoàn thành hoặc không hoàn thành kế hoạch, nêu lên những nhận xét chủ yếu về tình hình trong kỳ báo cáo, những khó khăn tồn tại cần kịp thời giải quyết.

2. Hệ thống Biểu số gồm:

a) Biểu do bên A các công trình trên hạn ngạch và công trình trọng điểm của Nhà nước báo cáo:

- Biểu 1 ĐT/T: Thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, hoàn thành công trình và năng lực mới tăng.

b) Biểu do Bên A các công trình trọng điểm của Nhà nước báo cáo:

- Biểu 2 ĐT/T: Phá đi, làm lại, gia công thêm và đình chỉ thi công.

- Biểu 3 ĐT/T: Chênh lệch dự toán của khối lượng thi công xong.

c) Biểu do đơn vị thi công (bên B) các công trình trọng điểm của Nhà nước báo cáo:

- Biểu 1 XL/T: Sử dụng thời gian lao động, năng suất lao động và thực hiện mức lao động,

- Biểu 2 XL/T: Số lượng, hiện trạng và sử dụng thời gian của thiết bị, máy móc thi công chủ yếu,

- Biểu 3 XL/T: Khối lượng hiện vật do các đơn vị máy thi công thực hiện.

- Biểu 4 XL/T: Nhập, xuất, tồn kho và sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu chủ yếu,

- Biểu 5 XL/T: Phá đi, làm lại, gia cố thêm và đình chỉ thi công.

- Biểu 6 XL/T: Chênh lệch giữa thực chi và giá dự toán.

III. TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO VÀ THỜI GIAN GỬI BÁO CÁO

1. Thủ trưởng các đơn vị báo có phải trực tiếp thẩm tra số liệu, ký tên vào báo cáo và chịu trách nhiệm trước Chính phủ về tính chất chính xác và kịp thời của báo cáo, phải đề cao tinh thần chấp hành kỷ luật báo cáo thống kê đối với Nhà nước.

2. Các đơn vị phải gửi báo cáo đến Tổng cục Thống kê, Phủ Thủ tướng, Bộ chủ quản, Chi cục Thống kê trước ngày 25 hàng tháng. Thời gian báo cáo này phải được nghiêm chỉnh chấp hành, phải coi việc gửi báo cáo cho đúng thời hạn quy định là kỷ luật báo cáo thống kê đối với Nhà nước.

3. Các báo cáo trên là những tài liệu mật nên phải theo đúng chế độ gửi tài liệu mật của Nhà nước đã quy định.

4. Tổng cục Thống kê có trách nhiệm cùng Tổng cục Bưu điện bàn bạc thống nhất để quy định việc dành thứ tự ưu tiên và phương tiện chuyển báo cáo được nhanh chóng, bảo đảm đúng thời hạn quy định.

 


Biểu số 1 ĐT/T

- Đơn vị báo cáo: Bên A các công trình trên hạn ngạch và trọng điểm của Nhà nước (kể cả các đơn vị tự làm).

- Nơi nhận báo cáo:

+ Tổng cục Thống kê

+ Văn phòng Phủ Thủ tướng (1)

+ Bộ chủ quản

+ Chi cục Thống kê

- Ngày nhận báo cáo: trước ngày 25 hàng tháng.

 

THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN,  HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH VÀ NĂNG LỰC MỚI TĂNG (THÁNG)

I. THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN (2)

 

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN

Quý

Tháng

Chính thức tháng trước

Chính thức 20 ngày đầu tháng báo cáo

Ước cả tháng báo cáo

 

Từ đầu qúy đến cuối tháng báo cáo

 

A

1

2

3

4

5

6

1

Công trình A:

Tổng mức:

Trong đó: - Xây lắp

- Thiết bị

a) Hạng mục 1:

……. (như phần 1)

b) ………

 

 

 

 

 

 

2

Công trình…

 

 

 

 

 

 

 

(1) Bên A các công trình không phải trọng điểm của Nhà nước thì không gửi biểu này đến Văn Phòng Phủ Thủ tướng.

(2) Giải thích nguyên nhân không hoàn thành kế hoạch ở cuối biểu.

II. HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH VÀ NĂNG LỰC MỚI TĂNG

 

 

NGÀY HOÀN THÀNH

Giá dự toán

Đơn vị tính năng lực

Năng lực mới tăng

Kế hoạch

Thực hiện

 

A

1

2

3

B

4

 

… (Liệt kê từng công trình và hạng mục công trình)

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký tên)

(Họ và tên)

Ngày   tháng    năm 1971

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

(Họ và tên)

 

Chú thích: Tháng cuối qúy cần gửi kèm theo danh sách các công trình, hạng mục công trình quy định phải hoàn thành từ đầu năm đến cuối qúy báo cáo nhưng chưa hoàn thành.

 


Biểu số 2 ĐT/T

- Đơn vị báo cáo: Bên A các công trình trọng điểm của Nhà nước (kể cả tự làm).

- Nơi nhận báo cáo:

+ Tổng cục Thống kê

+ Bộ chủ quản

+ Chi cục Thống kê

- Ngày nhận báo cáo: trước ngày 25 hàng tháng.

 

PHÁ ĐI, LÀM LẠI, GIA CỐ THÊM VÀ ĐÌNH CHỈ THI CÔNG (1) (THÁNG)

 

 

Tổng số chi phí (đồng)

Trong đó

Tên một số khối lượng chủ yếu

Đơn vị tính khối lượng

Khối lượng hiện vật

Ghi chú (2)

Vật liệu

Nhân công

 

A

1

2

3

4

B

5

6

1

Phá đi

… (liệt kê tên từng đối tượng và sự việc xảy ra)

 

 

 

 

 

 

 

2

Làm lại, gia cố thêm: … (như phần 1)

 

 

 

 

 

 

 

3

Đình chỉ thi công … (như phần 1)

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký tên)

(Họ và tên)

Trưởng ban giám sát kỹ thuật

(Ký tên)

(Họ và tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

(Họ và tên)

 

(1) Biểu này ghi số liệu chính thức từ ngày 20 tháng trước đến ngày 30 của tháng báo cáo.

(2) Ghi rõ nguyên nhân trách nhiệm do ai và ngày tháng xảy ra sự việc.


Biểu số 3 ĐT/T

- Đơn vị báo cáo: Bên A các công trình trọng điểm của Nhà nước (kể cả đơn vị tự làm).

- Nơi nhận báo cáo:

+ Tổng cục Thống kê

+ Bộ chủ quản

+ Chi cục Thống kê

- Ngày nhận báo cáo: 15 ngày sau tháng báo cáo

 

TĂNG GIẢM DỰ TOÁN CỦA KHỐI LƯỢNG THI CÔNG XONG (THÁNG)

Đơn vị tính: đồng

 

 

Chi phí

Chênh lệch

Theo dự toán đã phê chuẩn

Đã thanh toán với bên B (1)

Tổng số

Trong đó: do thay đổi thiết kế

 

A

1

2

3

4

 

TÔNG SỐ

Trong đó:

…(liệt kê từng công trình, hạng mục công trình có khối lượng thi công xong đã thanh toán trong kỳ báo cáo)

 

 

 

 

                       

Người lập biểu

(Ký tên)

(Họ và tên)

Kế toán trưởng

(Ký tên)

(Họ và tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

(Họ và tên)

 

(1) Đối với đơn vị tự làm thì ghi chi phí thực tế.

Biểu số 1 XL/T

- Đơn vị báo cáo: Đơn vị thi công các công trình trọng điểm của Nhà nước

- Nơi nhận báo cáo:

+ Tổng cục Thống kê

+ Bộ chủ quản

+ Chi cục Thống kê

- Ngày nhận báo cáo: Trước ngày 25 hàng tháng

 

SỬ DỤNG THỜI GIAN LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG (THÁNG)

I. SỬ DỤNG THỜI GIAN LAO ĐỘNG CỦA CÔNG NHÂN XÂY LẮP

(Thường xuyên)

 

 

Số ngày công

Chính thức tháng trước

Chính thức 20 ngày đầu tháng báo cáo

 

A

1

2

 

1. Ngày công theo chế độ

 

 

 

2. Ngày công vắng mặt

Trong đó:

- Ốm đau

- Hội họp, học tập, việc công

- Nghỉ không lý do

 

 

 

3. Ngày công ngừng việc:

Trong đó:

- Không có nhiệm vụ sản xuất

- Thiếu điện, hơi nước, nguyên vật liệu, dụng cụ.

- Do thời tiết

-……………

 

 

 

4. Ngày công thực tế làm việc

Trong tổng số:

- Ngày công làm thêm vào ngày nghỉ quy định.

- Ngày công thực tế xây lắp

Trong ngày công thực tế xây lắp: ngày công làm khoán

 

 

 

5. Ngày công thực tế làm việc bình quân của một công nhân xây lắp.

 

 

 

II. NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG

 

 

Đơn vị tính

Kế hoạch tháng

Thực hiện

Chính thức tháng trước

Ước tính cả tháng báo cáo

 

A

B

1

2

3

 

1. Giá trị sản lượng xây lắp

1.000 người

 

 

 

 

2. Công nhân viên xây lắp bình quân

>> 

 

 

 

 

3. Công nhân xây lắp bình quân

>> 

 

 

 

 

4 Ngày công thực tế xây lắp

Ngày công đồng

 

 

 

 

5. Năng suất lao động bình quân:

- 1 công nhân viên xây lắp

- 1 công nhân xây lắp

- 1 ngày công thực tế xây lắp

 

 

>> 

>> 

>> 

 

 

 

 

III. HAO PHÍ LAO ĐỘNG THỰC TẾ VÀ HAO PHÍ LAO ĐỘNG TÍNH THEO ĐỊNH MỨC CỦA MỘT SỐ CÔNG VIỆC CHỦ YẾU

(Có theo dõi định mức)

 

Đơn vị tính khối lượng

Khối lượng hiện vật đã thực hiện trong 20 ngày đầu tháng bằng lao động thủ công và có theo dõi định mức

Số ngày công hao phí cho khối lượng hiện vật đã thực hiện

Tổng số

Trong đó khối lượng làm khoán

Theo định mức

Theo thực tế

1. Đào đất

 

 

 

 

 

2. Đắp đất

 

 

 

 

 

3. Phá đá

 

 

 

 

 

4. Rải đá mặt đường

 

 

 

 

 

5. Xây, lát đá

 

 

 

 

 

6. Đổ bê tông

 

 

 

 

 

7. Xây tường gạch

 

 

 

 

 

8. Đi lò mới

 

 

 

 

 

9. Lắp máy

 

 

 

 

 

10……….

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký tên)

(Họ và tên)

Ngày     tháng     năm 1971

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

(Họ và tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 2 XL/T

- Đơn vị báo cáo: Đơn vị thi công các công trình trọng điểm của Nhà nước

- Nơi nhận báo cáo:

+ Tổng cục Thống kê

+ Bộ chủ quản

+ Chi cục Thống kê

- Ngày nhận báo cáo: Trước ngày 25 hàng tháng

 

SỐ LƯỢNG, HIỆN TRẠNG VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ MÁY MÓC THI CÔNG CHỦ YẾU (1)

I. SỐ LƯỢNG, HIỆN TRẠNG THIẾT BỊ, MÁY MÓC THI CÔNG

(tính đến ngày 20 tháng báo cáo)

Đơn vị tính: Cái máy

 

 

Số máy có trong danh sách

Trong tổng số máy có trong danh sách

Số máy tăng giảm trong kỳ

Máy được phép sử dụng

Máy đang sửa chữa lớn và chờ sửa chữa lớn

Tăng

Giảm

Tổng số

Trong đó máy không hoạt động trong kỳ báo cáo

 

A

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 (Theo bảng danh mục kèm theo)

 


II. SỬ DỤNG THỜI GIAN CỦA THIẾT BỊ MÁY MÓC THI CÔNG (1)

 

 

Số máy (ca)

Số ngày máy (ngày)

Giờ máy ngừng việc (giờ)

Theo kế hoạch

Thực tế làm việc

Theo dương lịch của máy được phép sử dụng

Có thể sử dụng cao nhất

Thực tế làm việc

Ngừng việc cả ngày

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Máy hỏng

Thiếu nguyên liệu, động lực

 

Máy hỏng

Thiếu nguyên nhiên liệu, động lực

Không có nhiệm vụ sản xuất

Di chuyển

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Tổng cộng:

Chia ra: (theo bảng danh mục kèm theo)

Người lập biểu

(Ký tên)

(Họ và tên)

Ngày    tháng      năm 197

 

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên và đóng dấu)

(Họ và tên)

 

(1) Biểu này do các đơn vị trực tiếp quản lý và sử dụng máy chuyên trách thi công các công trình trọng điểm ghi báo (kể cả B chính và B phụ)


DANH MỤC CÁC LOẠI MÁY THI CÔNG CHỦ YẾU
(Dùng cho phần I và II của biểu 2 TL/T)

 

Máy làm đất:

Máy ủi

Máy san

Máy cạp (ngoạm)

Máy đầm

Máy súc

Máy lu

Máy làm đá

Máy nén khí

Máy nghiền đá

Máy khoan đá

Máy xây dựng

Máy trộn bê tông

Máy trộn vữa

Máy phun xi măng

Máy đầm bê tông

Máy đóng cọc

Máy vận chuyển ngang:

Máy kéo bánh xích

Máy kéo bánh lốp

Ô tô vận chuyển tự đổ

Ô tô vận chuyển khác.

Máy vận chuyển cao:

Cần trục tháp

Ô-tô cần trục

Tầu cần cẩu

Các loại máy khác

Tầu hút bùn

Tầu cuốc

Sà lan đóng cọc

………………………….

 

Biểu số 3 XL/T

- Đơn vị báo cáo: Đơn vị thi công các công trình trọng điểm của Nhà nước

- Nơi nhận báo cáo:

+ Tổng cục Thống kê

+ Bộ chủ quản

+ Chi cục Thống kê

- Ngày nhận báo cáo: Trước ngày 25 hàng tháng

 

KHỐI LƯỢNG HIỆN VẬT DO CÁC ĐƠN VỊ MÁY THI CÔNG THỰC HIỆN (1)

 

Đơn vị tính khối lượng

Khối lượng hiện vật thực hiện trong kỳ báo cáo

Tổng số

Trong đó do các đơn vị máy thi công thực hiện (2)

A

B

1

2

 

 

 

 

…(Theo bản danh mục kèm theo)

 

 

Người lập biểu

(Ký tên)

(Họ và tên)

Ngày     tháng     năm 1971

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

(Họ và tên)

 

(1) Biểu này do B chính tổng hợp (cả phần tự làm và giao thầu lại) và lấy số liệu chính thức 20 ngày đầu tháng báo cáo.

(2) Bao gồm khối lượng hiện vật của từng loại công việc do các tổ đội máy thi công đã thực hiện ở công trình trọng điểm của Nhà nước, không kể máy đó do ai quản lý và có chuyên trách thi công các công trình trọng điểm đó hay không.

DANH MỤC KÈM THEO BIỂU 3XL/T

1. Làm đất:

 - Đào đất (m3)

3. Vận chuyển ngang:

- Vận chuyển đất, đá (m3)

- Đắp đất (m3)

- Vận chuyển gạch ngói (tấn)

- Đầm đất (m3)

- Vận chuyển các vật liệu khác (tấn)

2. Bê tông

4. Vận chuyển lên cao:

- Trộn vữa (m3)

- Vận chuyển vữa (m3)

- Đầm (m3)

- Vận chuyển gạch ngói (tấn)

 

- Vận chuyển cẩu kiện đúc sẵn (tấn)

 

- Vận chuyển sắt thép (tấn)

 

- Vận chuyển các vật liệu khác (tấn)

Biểu số 4 XL/T

- Đơn vị báo cáo: Đơn vị thi công các công trình trọng điểm của Nhà nước

- Nơi nhận báo cáo:

+ Tổng cục Thống kê

+ Bộ chủ quản

+ Chi cục Thống kê

- Ngày nhận báo cáo: Trước ngày 25 hàng tháng

 

 

 

 

 

 

NHẬP, XUẤT, TỒN KHO VÀ SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU CHỦ YẾU (THÁNG)

I. NHẬP, XUẤT, TỒN KHO VÀ SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU CHỦ YẾU

 

 

Đơn vị tính

Tồn kho đầu tháng

Nhập trong tháng

Xuất 20 ngày đầu tháng

Theo kế hoạch

Theo hợp đồng

Thực nhập

20 ngày đầu tháng

Ước tính cả tháng

 

A

B

1

2

3

4

5

6

1

Sắt thép

Trong đó: (ghi tên một số loại chủ yếu)

 

8 đá

 

 

9 sỏi

 

 

 

 

 

2

Xi măng

………..

 

10 xăng

11 dầu

 

 

 

 

 

3

Gỗ

………..

 

……….

……….

 

 

 

 

 

4

Gạch

 

 

 

 

 

 

 

5

Ngói

 

 

 

 

 

 

 

6

Vôi

 

 

 

 

 

 

 

7

Cát

………….

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú thích: Trong phần lời văn cần ghi rõ những trường hợp vật tư cung cấp không đúng thời gian ảnh hưởng đến tiến độ thi công.

II. HAO PHÍ VẬT TƯ THEO THỰC TẾ VÀ ĐỊNH MỨC

(Báo cáo số liệu chính thức tháng trước)

 

 

Đơn vị tính

Tổng số vật tư tiêu hai cho khối lượng xây lắp đã thực hiện

Theo định mức

Theo thực tế

 

A

B

1

2

 

… (Liệt kê một số vật tư chủ yếu đã tiêu hao)

- Sắt thép

- Gỗ

- Gạch, ngói

- Cát

- Xi măng

- Que hàn

- ………

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký tên)

(Họ và tên)

Ngày     tháng     năm 1971

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

(Họ và tên)

 


Biểu số 5 XL/T

- Đơn vị báo cáo: Đơn vị thi công các công trình trọng điểm của Nhà nước

- Nơi nhận báo cáo:

+ Tổng cục Thống kê

+ Bộ chủ quản

+ Chi cục Thống kê

- Ngày nhận báo cáo: Trước ngày 25 hàng tháng

 

PHÁ ĐI, LÀM LẠI, GIA CỐ THÊM VÀ ĐÌNH CHỈ THI CÔNG (1) (THÁNG)

 

 

Tổng số chi phí (đồng)

Trong đó

Tên một số khối lượng chủ yếu

Đơn vị tính khối lượng

Khối lượng hiện vật

Ghi chú (2)

Vật liệu

Nhân công

 

A

1

2

3

4

B

5

6

1

Phá đi

… (liệt kê từng đối tượng và sự việc xảy ra).

 

 

 

 

 

 

 

2

Làm lại, gia cố thêm

……… (như phần 1)

 

 

 

 

 

 

 

3

Đình chỉ thi công

…….. (như phần 1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký tên)

(Họ và tên)

 

Trưởng ban giám sát kỹ thuật

(Ký tên)

(Họ và tên)

Ngày    tháng    năm 197

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên và đóng dấu)

(Họ và tên)

 

(1) Biểu này ghi số liệu chính thức từ ngày 20 tháng trước đến ngày 20 của tháng báo cáo.

(2) Ghi rõ nguyên nhân, trách nhiệm do ai và ngày tháng xảy ra sự việc


Biểu số 6 XL/T

- Đơn vị báo cáo: Đơn vị thi công các công trình trọng điểm của Nhà nước

- Nơi nhận báo cáo:

+ Tổng cục Thống kê

+ Bộ chủ quản

+ Chi cục Thống kê

- Ngày nhận báo cáo: 15 ngày sau tháng báo cáo

 

CHÊNH LỆCH GIỮA THỰC CHI VÀ GIÁ DỰ TOÁN (THÁNG)

Đơn vị tính: đồng

 

 

Chi phí

Chênh lệch

Thanh toán với bên A

Thực tế

Tổng số

Trong đó: do thay đổi cước phí vận chuyển vật liệu

 

A

1

2

3

4

 

TỔNG SỐ

Trong đó:

…liệt kê từng công trình, hạng mục công trình

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký tên)

(Họ và tên)

 

Kế toán trưởng

(Ký tên)

(Họ và tên)

Ngày    tháng    năm 197

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên và đóng dấu)

(Họ và tên)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 157-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu157-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/05/1971
Ngày hiệu lực01/07/1971
Ngày công báo15/06/1971
Số công báoSố 9
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Quyết định 157-TTg chế độ báo cáo thống kê hàng tháng tình hình xây dựng công trình trên hạn ngạch và công trình trọng điểm nhà nước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 157-TTg chế độ báo cáo thống kê hàng tháng tình hình xây dựng công trình trên hạn ngạch và công trình trọng điểm nhà nước
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu157-TTg
                Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
                Người kýĐỗ Mười
                Ngày ban hành27/05/1971
                Ngày hiệu lực01/07/1971
                Ngày công báo15/06/1971
                Số công báoSố 9
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 157-TTg chế độ báo cáo thống kê hàng tháng tình hình xây dựng công trình trên hạn ngạch và công trình trọng điểm nhà nước

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 157-TTg chế độ báo cáo thống kê hàng tháng tình hình xây dựng công trình trên hạn ngạch và công trình trọng điểm nhà nước

                        • 27/05/1971

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 15/06/1971

                          Văn bản được đăng công báo

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/07/1971

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực