Quyết định 1645/2008/QĐ-UBND

Quyết định 1645/2008/QĐ-UBND quy định mức đóng góp kinh phí đối với đối tượng có nguồn thu nhập tự nguyện vào sống tại Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1645/2008/QĐ-UBND mức đóng góp kinh phí sống tại Trung tâm bảo trợ x


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 1645/2008/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 29 tháng 05 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP KINH PHÍ ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG CÓ NGUỒN THU NHẬP TỰ NGUYỆN VÀO SỐNG TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 25/2001/NĐ-CP ngày 31/5/2001 của Chính phủ ban hành quy chế thành lập và hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 10/2002/TT-BLĐTBXH ngày 12/6/2002 của Bộ Lao động - TBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế thành lập và hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 25/2001/NĐ-CP ngày 31/5/2001 của Chính phủ;
Căn cứ Kết luận của UBND tỉnh tại Thông báo số 44/TB-UBND ngày 7/5/2008 về quy định mức đóng góp kinh phí đối với đối tượng có nguồn thu nhập tự nguyện vào sống tại Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Hà Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức đóng góp kinh phí hàng tháng đối với đối tượng trẻ mồ côi, người tàn tật, người già cô đơn, người cao tuổi có nguồn thu nhập tự nguyện vào nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Hà Giang cụ thể như sau:

1. Tiền ăn tự chọn theo 3 mức:

Mức 1: Tiền ăn bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định hiện hành của Tỉnh tại từng thời điểm.

Mức 2: Tiền ăn bằng 1,5 lần mức trợ cấp nuôi dưỡng các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định hiện hành của Tỉnh tại từng thời điểm.

Mức 3: Tiền ăn bằng 2 lần mức trợ cấp nuôi dưỡng các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định hiện hành của Tỉnh tại từng thời điểm.

2. Tiền chi phí phục vụ cho sinh hoạt (điện, nước, thể thao, văn hóa, thuốc chữa bệnh thông thường, xà phòng, kem đánh răng, dầu gội đầu) bằng 50% mức tiền lương tối thiểu chung.

3. Tiền công chăm sóc do các đối tượng tự nguyện đóng góp bằng mức tiền lương tối thiểu chung.   

- Đối với đối tượng tàn tật không có khả năng tự lực trong sinh hoạt, tiền công chăm sóc bằng 2 lần mức tiền lương tối thiểu chung.

- Đối với đối tượng người già cô đơn được miễn tiền công nuôi dưỡng.

4. Gia đình đối tượng tự túc toàn bộ tư trang (Quần áo, giầy dép, chăn màn), vật dụng phục vụ cho cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.

Điều 2. Căn cứ vào điều kiện cơ sở vật chất và khả năng tiếp nhận của Trung tâm, Giám đốc Trung tâm bảo trợ xã hội Tỉnh thỏa thuận bằng văn bản mức đóng góp cụ thể hàng tháng đối với đối tượng hoặc người thân, người bảo trợ theo các mức quy định tại điều 1.

Điều 3. Khi mức lương tối thiểu chung hoặc mức trợ cấp nuôi dưỡng các đối tượng bảo trợ xã hội thay đổi, căn cứ vào các mức quy định tại điều 1, Giám đốc Trung tâm bảo trợ xã hội điều chỉnh mức đóng góp kinh phí cho phù hợp.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - TBXH, Giám đốc Trung tâm bảo trợ xã hội Tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh, các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Như điều 5;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Trường Tô

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1645/2008/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1645/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/05/2008
Ngày hiệu lực08/06/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1645/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1645/2008/QĐ-UBND mức đóng góp kinh phí sống tại Trung tâm bảo trợ x


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1645/2008/QĐ-UBND mức đóng góp kinh phí sống tại Trung tâm bảo trợ x
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1645/2008/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Giang
                Người kýNguyễn Trường Tô
                Ngày ban hành29/05/2008
                Ngày hiệu lực08/06/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1645/2008/QĐ-UBND mức đóng góp kinh phí sống tại Trung tâm bảo trợ x

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1645/2008/QĐ-UBND mức đóng góp kinh phí sống tại Trung tâm bảo trợ x

                        • 29/05/2008

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 08/06/2008

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực