Quyết định 21/2017/QĐ-UBND

Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định về tiền thuê đất và giá tiền thuê cơ sở hạ tầng khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng do tỉnh Bắc Giang ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 21/2017/QĐ-UBND tiền thuê đất cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Song Khê Bắc Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2017/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 20 tháng 6 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ TIỀN THUÊ ĐẤT, GIÁ TIỀN THUÊ CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ GIÁ TIỀN SỬ DỤNG HẠ TẦNG KHU PHÍA BẮC, KHU CÔNG NGHIỆP SONG KHÊ - NỘI HOÀNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 ngày 6 tháng 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Theo đề nghị của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 09/TTr-KCN ngày 17 tháng 5 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về tiền thuê đất và giá tiền thuê cơ sở hạ tầng khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng

1. Đối tượng áp dụng: Các Nhà đầu tư ký hợp đồng thuê đất trực tiếp với Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp.

2. Tiền thuê đất:

a) Tiền thuê đất phải nộp hàng năm: Bằng diện tích tính tiền thuê đất x (nhân) đơn giá thuê đất. Trong đó:

- Diện tích tính tiền thuê đất (m2): Là diện tích đất thuê đã được ghi trong hợp đồng thuê đất.

- Đơn giá thuê đất (đồng/m2/năm): Theo đơn giá thuê đất đã được Cục Thuế tỉnh xác định, thông báo để Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp nộp tiền thuê đất vào Ngân sách nhà nước hàng năm.

b) Thời gian, phương thức nộp tiền: Tiền thuê đất được nộp 01 (một) lần/năm; thời gian nộp trước ngày 31 tháng 5 hàng năm. Riêng năm 2017, nộp trước ngày 31 tháng 10.

3. Tiền thuê cơ sở hạ tầng:

a) Tiền thuê: 1.200.000 đồng/01m2/thời gian thực hiện dự án áp dụng đối với Lô B1, B2, B3; các vị trí còn lại là 1.000.000 đồng/01m2/thời gian thực hiện dự án.

b) Thời gian, phương thức nộp tiền: Thanh toán 100% giá trị hợp đồng, chậm nhất 90 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.

Điều 2. Quy định về giá tiền sử dụng cơ sở hạ tầng tại khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng

1. Đối tượng áp dụng: Các Nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng.

2. Giá tiền sử dụng hạ tầng:

a) Giá 7.000 đồng/01m2/năm áp dụng trong năm 2017 đến khi toàn bộ hạng mục hạ tầng khu công nghiệp hoàn thành đưa vào sử dụng.

b) Giá 10.000 đồng/01m2/năm áp dụng từ khi toàn bộ hạng mục hạ tầng khu công nghiệp đã hoàn thành đưa vào sử dụng.

3. Thời gian, phương thức nộp tiền: Nộp 01 (một) lần chậm nhất ngày 31 tháng 3 hàng năm. Riêng năm 2017, nộp chậm nhất ngày 31 tháng 7.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 và thay thế Quyết định số 802/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về giá tiền thuê đất có hạ tầng, giá tiền sử dụng hạ tầng khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng.

Điều 4. Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp có trách nhiệm xác định, thông báo, thu, nộp, quản lý, sử dụng số tiền thuê đất và tiền thuê cơ sở hạ tầng thu được của các Nhà đầu tư theo đúng quy định hiện hành.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp, các Doanh nghiệp đầu tư (Nhà đầu tư) trong Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thu Hà

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 21/2017/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu21/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/06/2017
Ngày hiệu lực01/07/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 21/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 21/2017/QĐ-UBND tiền thuê đất cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Song Khê Bắc Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 21/2017/QĐ-UBND tiền thuê đất cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Song Khê Bắc Giang
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu21/2017/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Giang
              Người kýNguyễn Thị Thu Hà
              Ngày ban hành20/06/2017
              Ngày hiệu lực01/07/2017
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 21/2017/QĐ-UBND tiền thuê đất cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Song Khê Bắc Giang

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 21/2017/QĐ-UBND tiền thuê đất cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Song Khê Bắc Giang

                      • 20/06/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 01/07/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực