Quyết định 22/2014/QĐ-UBND

Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định đối tượng làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Quyết định 22/2014/QĐ-UBND đối tượng tiếp công dân xử lý khiếu nại tố cáo kiến nghị Cà Mau đã được thay thế bởi Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban tỉnh ban hành Cà Mau và được áp dụng kể từ ngày 20/07/2018.

Nội dung toàn văn Quyết định 22/2014/QĐ-UBND đối tượng tiếp công dân xử lý khiếu nại tố cáo kiến nghị Cà Mau


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 22/2014/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 16 tháng 09 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 232/TTr-STC ngày 25/8/2014 và Báo cáo thẩm định số 206/BC-STP ngày 20/8/2014 của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định đối tượng làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:

1. Đối tượng điều chỉnh:

a) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp, Thủ trưởng cơ quan các sở, ban, ngành tỉnh) giao nhiệm vụ hoặc phân công nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân;

b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân;

c) Các đối tượng quy định tại khoản 3 và 4, Điều 2 Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP cụ thể:

- Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang; cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân, giữ gìn an ninh trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân;

- Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư, khiếu kiện, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

2. Phạm vi áp dụng:

a) Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

b) Trụ sở cơ quan các sở, ban, ngành tỉnh Cà Mau.

3. Nguyên tắc áp dụng: Thực hiện theo Điều 3 Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP:

a) Chế độ bồi dưỡng quy định tại Quyết định này được tính theo ngày thực tế cán bộ, công chức, đối tượng tham gia phối hợp trực tiếp làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; ngày thực tế cán bộ, công chức trực tiếp xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

b) Trường hợp cán bộ, công chức khi tham gia tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân từ 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc trở lên thì được hưởng toàn bộ mức chi bồi dưỡng, nếu dưới 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc thì được hưởng 50% mức chi bồi dưỡng theo Quyết định này.

4. Mức chi: Áp dụng theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 15/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau và khoản 3, khoản 4, Điều 4 Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP:

a) Các đối tượng được quy định tại điểm a, b, khoản 1 Điều này mà chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra, khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân thì bồi dưỡng mức 100.000 đồng/người/ngày.

b) Các đối tượng được quy định tại điểm a, b, khoản 1 Điều này mà đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra, khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân thì được bồi dưỡng mức 80.000 đồng/người/ngày.

c) Các đối tượng quy định tại điểm c, khoản 1 Điều này được bồi dưỡng mức 50.000 đồng/người/ngày.

5. Kinh phí thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thực hiện theo phân cấp ngân sách và được giao ngoài nguồn kinh phí khoán của cơ quan, đơn vị.

6. Các nội dung khác chưa được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Chánh Thanh tra tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chánh Thanh tra tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 01/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc Quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Cà Mau;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - tin học tỉnh;
- CVKT (T), NC (A);
- Lưu: VT, Ktr32/9.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Tiến Dũng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 22/2014/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu22/2014/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/09/2014
Ngày hiệu lực26/09/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/07/2018
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 22/2014/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 22/2014/QĐ-UBND đối tượng tiếp công dân xử lý khiếu nại tố cáo kiến nghị Cà Mau


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 22/2014/QĐ-UBND đối tượng tiếp công dân xử lý khiếu nại tố cáo kiến nghị Cà Mau
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu22/2014/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Cà Mau
              Người kýDương Tiến Dũng
              Ngày ban hành16/09/2014
              Ngày hiệu lực26/09/2014
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/07/2018
              Cập nhật6 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 22/2014/QĐ-UBND đối tượng tiếp công dân xử lý khiếu nại tố cáo kiến nghị Cà Mau

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 22/2014/QĐ-UBND đối tượng tiếp công dân xử lý khiếu nại tố cáo kiến nghị Cà Mau