Quyết định 2313/QĐ-UBND

Quyết định 2313/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định

Quyết định 2313/QĐ-UBND 2018 đơn giản hóa thủ tục hành chính điện Sở Công Thương Bình Định đã được thay thế bởi Quyết định 646/QĐ-UBND 2019 về thủ tục hành chính lĩnh vực điện của Sở Công Thương Bình Định và được áp dụng kể từ ngày 01/03/2019.

Nội dung toàn văn Quyết định 2313/QĐ-UBND 2018 đơn giản hóa thủ tục hành chính điện Sở Công Thương Bình Định


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2313/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 09 tháng 7 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BÌNH ĐỊNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 25/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Bình Định tại Tờ trình số 49/TTr-SCT ngày 29/6/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 08 thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định (Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Giao Sở Công Thương cụ thể hóa thực thi áp dụng phương án đơn giản 08 thủ tục hành chính đã được xác định tại Điều 1 của Quyết định này;

Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi phương án đơn giản hóa TTHC theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Phan Cao Thắng

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐIỆN
(Ban hành theo Quyết định số 2313/QĐ-UBND ngày 09/7/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

I. Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương (BCT-BDI-275202)

1. Nội dung đơn giản hóa

- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.

- Trình tự xử lý công việc:

Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.

2. Kiến nghị thực thi

Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.

Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.

3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.

II. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương (BCT-BDI-275203).

1. Nội dung đơn giản hóa

- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.

- Trình tự xử lý công việc:

Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.

2. Kiến nghị thực thi

Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.

Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.

3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.

III. Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương (BCT-BDI-275204).

1. Nội dung đơn giản hóa

- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.

- Trình tự xử lý công việc:

Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.

2. Kiến nghị thực thi

Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.

Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.

3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.

IV. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương (BCT-BDI-275205).

1. Nội dung đơn giản hóa:

- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.

- Trình tự xử lý công việc:

Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.

2. Kiến nghị thực thi

Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.

Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.

3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.

V. Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương (BCT-BDI-275206).

1. Nội dung đơn giản hóa

- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.

- Trình tự xử lý công việc:

Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.

2. Kiến nghị thực thi

Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.

Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.

3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.

VI. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương (BCT-BDI-275207).

1. Nội dung đơn giản hóa

- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.

- Trình tự xử lý công việc:

Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.

2. Kiến nghị thực thi

Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.

Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.

3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.

VII. Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương (BCT-BDI-275208).

1. Nội dung đơn giản hóa:

- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.

- Trình tự xử lý công việc:

Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.

2. Kiến nghị thực thi

Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.

Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.

3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.

VIII. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương (BCT-BDI-275209).

1. Nội dung đơn giản hóa

- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.

- Trình tự xử lý công việc:

Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.

2. Kiến nghị thực thi

Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.

Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.

3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2313/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2313/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/07/2018
Ngày hiệu lực09/07/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/03/2019
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2313/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2313/QĐ-UBND 2018 đơn giản hóa thủ tục hành chính điện Sở Công Thương Bình Định


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2313/QĐ-UBND 2018 đơn giản hóa thủ tục hành chính điện Sở Công Thương Bình Định
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2313/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Định
                Người kýPhan Cao Thắng
                Ngày ban hành09/07/2018
                Ngày hiệu lực09/07/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/03/2019
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 2313/QĐ-UBND 2018 đơn giản hóa thủ tục hành chính điện Sở Công Thương Bình Định

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 2313/QĐ-UBND 2018 đơn giản hóa thủ tục hành chính điện Sở Công Thương Bình Định