Quyết định 2418/2005/QĐ-UBND

Quyết định 2418/2005/QĐ-UBND ban hành Bảng khung mức thu phí quản lý chợ do tỉnh Bến Tre ban hành

Quyết định 2418/2005/QĐ-UBND mức thu phí quản lý chợ Bến Tre đã được thay thế bởi Quyết định 1181/QĐ-UBND 2013 bãi bỏ văn bản pháp luật từ năm 1976 đến 2012 Bến Tre và được áp dụng kể từ ngày 09/07/2013.

Nội dung toàn văn Quyết định 2418/2005/QĐ-UBND mức thu phí quản lý chợ Bến Tre


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2418/2005/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 20 tháng 7 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG KHUNG MỨC THU PHÍ QUẢN LÝ CHỢ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2005/NQ-HĐND ngày 07/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về các tờ trình của Ủy ban nhân dân trình tại kỳ họp thứ 4-Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng khung mức thu phí quản lý chợ”.

- Bảng khung mức thu phí quản lý chợ được áp dụng cho tất cả các loại hình chợ thuộc các thành phần kinh tế đầu tư phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

- Đối tượng áp dụng thu phí chợ: Bao gồm hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre, không kể chợ do cấp nào quản lý; chợ có nhà lồng hay không có nhà lồng; thuê quầy sạp của Nhà nước hay thương nhân tự đóng đều phải áp dụng mức thu đã đựơc cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Giao cho Sở Tài chính, Sở Thương mại – Du lịch hướng dẫn việc tổ chức, quản lý thu chi, lập sổ sách, chứng từ, phiếu thu theo quy định hiện hành.

Căn cứ khung mức thu phí quản lý chợ này, Ủy ban nhân dân các huỵên, thị xã sẽ xem xét quyết định mức thu hợp lý đối với từng chợ trên địa bàn (không vượt quá mức tối đa và không thấp hơn mức tối thiểu).

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Thương mại – Du lịch, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thi xã, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số: 1748/QĐ-UB ngày 03/8/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức thu phí quản lý chợ.

 

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thanh Hà

 

BẢNG KHUNG

MỨC THU PHÍ QUẢN LÝ CHỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2418/2005/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

1/. Đối với những trường hợp chợ có nhà lồng và ngoài nhà lồng:

(Đơn vị tính: đồng/m2/ngày hoặc phiên chợ)

TT

Ngành hàng

Mức thu phí quản lý chợ Thị xã, phường, thị trấn, tiểu vùng (thị tứ)

Mức thu phí chợ ở các xã

01

KD hàng lương thực, thực phẩm

1.000-2.200

800-1.200

02

KD thực phẩm công nghệ

1.000-2.200

800-1.200

03

KD kim phí điện máy

1.000-2.500

800-1.200

04

KD vải sợi, may mặc sẵn

1.000-2.500

800-1.200

05

KD đồ dùng gia đình

1.000-2.500

800-1.200

06

KD vật phẩm văn hoá giáo dục

1.000-2.500

800-1.200

07

KD thuốc và dụng cụ y tế

1.000-2.500

800-1.200

08

KD phương tiện đi lại

1.000-2.500

400-1.000

09

KD phân bón, thuốc trừ sâu

800- 1.000

400- 800

10

KD vật tư, dụng cụ phụ tùng khác

1.000-2.000

400-1.000

11

KD hàng ăn (Cơm bình dân)

1.000-2.200

800-1.200

12

KD hàng uống (giải khát bình dân)

1.000-2.200

800-1.200

13

KD hàng ăn + uống (ăn + có rượu bia)

1.000-2.000

800-1.200

14

Dịch vụ phục vụ ( sấy, uốn tóc, gội…)

1.000-2.200

400-800

15

D.vụ sửa chữa vật phẩm tiêu dùng

1.000-2.500

400-800

16

D.vụ gia công chế biến VP tiêu dùng

800 – 1.000

400-800

2/. Đối với những trường hợp chợ có lầu:

Mức thu trên lầu được phép thu bằng 60% mức thu tối thiểu so khung áp dụng chợ thị xã.

3/. Đối với chợ không có nhà lồng:

Mức thu được tính bằng 70% mức thu của chợ có nhà lồng và ngoài nhà lồng.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2418/2005/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2418/2005/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/07/2005
Ngày hiệu lực20/07/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 19/05/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2418/2005/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2418/2005/QĐ-UBND mức thu phí quản lý chợ Bến Tre


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2418/2005/QĐ-UBND mức thu phí quản lý chợ Bến Tre
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2418/2005/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
                Người kýNguyễn Thị Thanh Hà
                Ngày ban hành20/07/2005
                Ngày hiệu lực20/07/2005
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 19/05/2014
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 2418/2005/QĐ-UBND mức thu phí quản lý chợ Bến Tre

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 2418/2005/QĐ-UBND mức thu phí quản lý chợ Bến Tre