Quyết định 261/QĐ-NH1

Quyết định 261/QĐ-NH1 năm 1995 về tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành

Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng đã được thay thế bởi Quyết định 2039/QĐ-NHNN bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật 2015 và được áp dụng kể từ ngày 16/10/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 261/QĐ-NH1

Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 1995

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ TỶ LỆ VÀ CƠ CẤU DỰ TRỮ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính công bố theo lệnh số 37/LCT-HĐNN8 và lệnh số 38/LCT-HĐNN8 ngày 24 tháng 5 năm 1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02-03-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ và cơ quan ngang Bộ,
Căn cứ Nghị quyết Hội đồng quản trị Ngân hàng Nhà nước về mức dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng;
Để phù hợp với quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng ban hành kèm theo quyết định số 260/QĐ-NH1 ngày 19 tháng 9 năm 1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ nghiên cứu kinh tế
;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay quy định tỷ lệ Dự trữ bắt buộc đối với các Tổ chức tín dụng là 10% và được tính chung cho các loại tiền gửi ở Tổ chức tín dụng (không kể loại tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng).

Điều 2: Cơ cấu dự trữ bắt buộc bao gồm:

- Số tiền dự trữ bắt buộc phải gửi tại tài khoản tiền gửi không kỳ hạn ở Ngân hàng Nhà nước, tối thiểu là 70% tổng số tiền phải dự trữ bắt buộc của Tổ chức tín dụng.

- Tiền mặt và Ngân phiếu thanh toán còn giá trị lưu hành tại tổ chức tín dụng, tối đa là 30% tổng số tiền phải dự trữ bắt buộc của Tổ chức tín dụng.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 10 năm 1995, các văn bản trước đây quy định về DTBB trái với quyết định này hết hiệu lực thi hành.

Điều 4: Chánh Văn phòng Thống đốc, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Cao Sĩ Kiêm

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 261/QĐ-NH1

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu261/QĐ-NH1
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/09/1995
Ngày hiệu lực19/09/1995
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 16/10/2015
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 261/QĐ-NH1

Lược đồ Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu261/QĐ-NH1
                Cơ quan ban hànhNgân hàng Nhà nước
                Người kýCao Sĩ Kiêm
                Ngày ban hành19/09/1995
                Ngày hiệu lực19/09/1995
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTiền tệ - Ngân hàng
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 16/10/2015
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng