Quyết định 28/2006/QĐ-UB

Quyết định 28/2006/QĐ-UB quy định cấp giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Quyết định 28/2006/QĐ-UB cấp giấy phép xây dựng công trình thành phố Hà Nội đã được thay thế bởi Quyết định 79/2007/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình thành phố Hà Nội và được áp dụng kể từ ngày 26/07/2007.

Nội dung toàn văn Quyết định 28/2006/QĐ-UB cấp giấy phép xây dựng công trình thành phố Hà Nội


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2006/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình; Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng; Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 92/2005/NĐ-CP ngày 12/7/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 39/2005/QĐ-TTg ngày 28/2/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Điều 121 của Luật Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung về giấy phép xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản số 88 CV/SXD-CP ngày 24/01/2006.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định cấp Giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 109/2001/QĐ-UB ngày 08/11/2001 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Sở Quy hoạch – Kiến trúc; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điểu 3;
- Vă phòng Chính phủ;
- TTTU, TT HĐND TP;    để báo cáo
- Chủ tịch UBND TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Bộ Xây dựng;
- C.PVP, các tổ CV, TH, TD, Xt, Xđ;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Hoàng Ân

 

QUY ĐỊNH

CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2006/QĐ-UB ngày 17 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.  Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

1. Quy định này điều chỉnh hoạt động quản lý, cấp giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

2. Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội phải thực hiện theo quy định này và các quy định của Nhà nước và Thành phố có liên quan.

Điều 2. Mục đích của việc cấp giấy phép xây dựng:

1. Tạo điều kiện cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) thực hiện xây dựng các công trình nhanh chóng, thuận tiện theo quy định.

2. Thực hiện quản lý xây dựng theo quy hoạch và các quy định của Pháp luật có liên quan; bảo vệ cảnh quan, môi trường, bảo tồn và tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình kiến trúc có giá trị; phát triển kiến trúc mới, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc và sử dụng hiệu quả đất đai xây dựng công trình.

3. Làm căn cứ để kiểm tra, giám sát thi công, xử lý các vi phạm về trật tự xây dựng, lập hồ sơ hoàn công.

Điều 3. Chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công trình, trừ các trường hợp sau đây:

1. Công trình thuộc bí mật Nhà nước được xác định bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

2. Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp được xác định bằng lệnh của các cấp có thẩm quyền;

3. Công trình tạm phục vụ trong thời gian thi công xây dựng công trình chính, bao gồm công trình tạm của chủ đầu tư và công trình tạm của nhà thầu nằm trong sơ đồ tổng mặt bằng công trường xây dựng đã được phê duyệt.

4. Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

5. Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị, khu công nghiệp, khu nhà ở có hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 trong đó có thiết kế đô thị được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (quy định tại Điều 23 của Luật Xây dựng; Điều 26 Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng);

6. Công trình được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước đã có thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm định;

7. Công trình sửa chữa, cải tạo nội thất, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình;

8. Công trình hạ tầng kỹ thuật (bao gồm các công trình: nhà máy xử lý rác thải, bãi chôn lấp rác, cấp nước, thoát nước, đường, kênh, mương…) có tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng ở vùng nông thôn nằm ngoài ranh giới quy hoạch thị trấn, trung tâm xã, không vi phạm các khu vực bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa;

9. Nhà ở riêng lẻ từ 03 tầng trở xuống, có diện tích sàn nhỏ hơn 200m2 ở vùng xa không thuộc đô thị; xa các quốc lộ, huyện lộ…; không thuộc điểm dân cư tập trung; không thuộc các điểm dân cư nông thôn thuộc địa bàn phải cấp giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định.

Điều 4. Quản lý xây dựng các công trình được miễn giấy phép xây dựng.

1. Chủ đầu tư phải thực hiện đầy đủ thủ tục về đầu tư xây dựng và điều kiện khởi công xây dựng công trình quy định tại Điều 72 của Luật Xây dựng;

2. Văn bản thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) các công trình được miễn giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền tại Điều 9 Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ được dùng để kiểm tra, giám sát quá trình thi công, xử lý các vi phạm trật tự xây dựng;

3. Đối với các công trình được miễn giấy phép xây dựng tại các Khoản 5, 6 Điều 3 của Quy định này trước khi khởi công chủ đầu tư phải gửi hồ sơ thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công đã được thẩm định đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng để kiểm tra, theo dõi thi công và lưu trữ;

Trường hợp cơ quan cấp giấy phép xây dựng đồng thời cũng là cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công công trình đó mà chủ đầu tư đã gửi hồ sơ thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công xin thẩm định rồi thì không phải gửi hồ sơ thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công theo qui định tại Khoản 3 Điều này.

Chương 2

QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

MỤC 1. GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Điều 5. Căn cứ để xét cấp giấy phép xây dựng.

1. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng do chủ đầu tư lập;

2. Quy hoạch xây dựng đã được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; các văn bản thỏa thuận chuyên ngành của các cơ quan có liên quan;

3. Thiết kế xây dựng công trình được lập, thẩm định và phê duyệt theo quy hoạch của Pháp luật.

4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm về kiến trúc, quy hoạch xây dựng, vệ sinh môi trường và các văn bản Pháp luật có liên quan;

Điều 6. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng công trình.

1. Phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt;

2. Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của Pháp luật.

3. Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường.

4. Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh;

5. Lô đất được phép xây dựng công trình phải có kích thước và vị trí phù hợp với quy hoạch, khoảng cách cách ly vệ sinh và an toàn cho người sử dụng, không bị úng ngập thường xuyên, không có nguy cơ bị ô nhiễm, cháy nổ, xảy ra tai nạn giao thông và được xử lý cụ thể như sau:

a) Lô đất có diện tích nhỏ hơn 15m2 có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3m hoặc những lô đất có kích thước hình học không đủ điều kiện để xây dựng công trình theo quy hoạch, kiến trúc (phần diện tích xây dựng công trình có nhiều góc cạnh, tỷ lệ chiều dài, chiều rộng không hợp lý … thì không được phép xây dựng;

b) Các trường hợp còn lại được cấp giấy phép xây dựng nhưng phải tuân theo quy hoạch xây dựng được duyệt, quy hoạch về kiến trúc, cảnh quan của khu vực, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các quy định của Pháp luật có liên quan.

6. Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện, chủ đầu tư có giấy tờ hợp pháp, hợp lệ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà: nếu có nhu cầu xây dựng và có cam kết tự phá dỡ công trình khi hết hiệu lực của giấy phép hoặc khi Nhà nước thực hiện xây dựng theo quy hoạch thì được cấp giấy phép xây dựng tạm (ghi rõ thời gian hiệu lực của giấy phép) với tầng cao công trình không quá 02 tầng (chiều cao công trình không quá 08m) có kết cấu đơn giản, đảm bảo an toàn sử dụng, dễ tháo dỡ khi thực hiện xây dựng theo quy hoạch. Không cấp giấy phép xây dựng tạm đối với các loại hình chức năng khác.

7. Đối với công trình, nhà ở còn lại sau giải phòng mặt bằng để mở đường giao thông theo quy hoạch, chủ đầu tư có giấy tờ hợp pháp, hợp lệ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà nếu có nhu cầu xây dựng thì được giải quyết như sau:

a) Công trình, nhà ở không phù hợp quy hoạch xây dựng mà chưa thực hiện quy hoạch thì được cấp giấy phép xây dựng tạm theo Quy định tại Khoản 6 Điều này.

b) Công trình, nhà ở phù hợp với quy hoạch xây dựng thì được phép sửa chữa, nâng cấp, cải tạo xây dựng nhưng phải tuân theo Quy định này.

8. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể về các điểm dân cư nông thôn thuộc địa bàn phải cấp giấy phép xây dựng và phải tuân theo Quy định này.

9. Đối với công trình, nhà ở đã có sẵn từ vị trí cách chân đê hiện tại 5m đến hết phạm vi bảo vệ đê thuộc phía đồng, thuộc phía sông và ở bãi sông, lòng sông mà không gây ảnh hưởng trực tiếp đến thoát lũ, chủ đầu tư có giấy tờ hợp pháp, hợp lệ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà nếu có nhu cầu cải tạo sửa chữa không mở rộng mặt bằng, được Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chấp thuận thì được cấp giấy phép xây dựng công trình với điều kiện có biện pháp đảm bảo an toàn cho đê điều và phù hợp với hướng dẫn quản lý quy hoạch – kiến trúc khi xây dựng công trình, nhà ở tại các vị trí nêu trên của Sở Quy hoạch – Kiến trúc Hà Nội.

Điều 7. Các loại giấy tờ về quyền sở hữu công trình và quyền sử dụng đất để xét cấp giấy phép xây dựng.

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, kể cả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho hộ gia đình mà trong đó có ghi diện tích đo đạc tạm thời hoặc ghi nợ tiền sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ.

2. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Nghị định 60/CP ngày 05/07/1994; Nghị định 61/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở tại đô thị.

3. Quyết định giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở và các công trình khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.

4. Những giấy tờ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích làm nhà ở, chuyên dùng, trong quá trình thực hiện các chính sách về đất đai qua từng thời kỳ của Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà người được giao đất, thuê đất vẫn liên tục sử dụng từ đó đến nay.

5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ địa chính mà không có tranh chấp, khiếu kiện.

6. Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất ở mà người đó vẫn sử dụng liên tục từ đó đến nay và không có tranh chấp gồm: Bằng khoán điền thổ hoặc trích lục, trích sao, bản đồ điền thổ, bản đồ phân chiết thửa, chứng thư đoạn mãi đã thị thực, đăng tịch sang tên tại văn phòng Trưởng khế, Ty Điền địa, Nha Trước bạ.

7. Giấy tờ thừa kế nhà, đất được Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn xác nhận về thừa kế, về đất không có tranh chấp.

8. Bản án hoặc quyết định của tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật.

9. Giấy tờ chuyển nhượng đất đai, mua bán nhà ở kèm theo quyền sử dụng đất ở được Ủy ban nhân dân cấp phường, xã, thị trấn thẩm tra lô đất đó không có tranh chấp và được Uỷ ban nhân dân quận, huyện xác nhận kết quả thẩm tra của Ủy ban nhân dân cấp phường, xã, thị trấn.

10. Giấy tờ của Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp cấp đất ở cho gia đình xã viên của Hợp tác xã từ trước ngày 28/6/1971 – ngày ban hành Nghị quyết số 125/CP của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) về tăng cường công tác quản lý ruộng đất.

11. Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo hướng dẫn tại Thông tư số 47/BXD-XDCBĐT ngày 05/08/1989 và Thông tư số 02/BXD-ĐT ngày 09/04/1992 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện ý kiến của thường trực Hội đồng Bộ Trưởng về việc hóa giá nhà cấp III, cấp IV tại các đô thị từ trước ngày 15/10/1993 hoặc từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 05/07/1994 mà trong giá nhà đã tính đến giá đất ở của nhà đó.

12. Trong trường hợp hộ gia đình không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10, 11 Điều này nhưng được Ủy ban nhân dân cấp phường, xã, thị trấn thẩm tra là đất đó đang sử dụng không có tranh chấp (thời gian thẩm tra không quá 10 ngày làm việc) và được Ủy ban nhân dân quận, huyện xác nhận kết quả thẩm tra của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn (thời gian xác nhận không quá 07 ngày làm việc), theo Hướng dẫn số 6471/2002/HD-SĐCNĐ ngày 25/10/2002 của Sở địa chính Nhà đất Hà Nội (nay là Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất Hà Nội) thì cũng được xét cấp giấy phép xây dựng. Hộ gia đình chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện các thủ tục để có quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật.

Điều 8. Hồ sơ thiết kế để xét cấp phép xây dựng.

Hồ sơ thiết kế để xét cấp giấy phép xây dựng phải do các tổ chức hoặc cá nhân có điều kiện sau thực hiện:

1. Đối với tổ chức thực hiện thiết kế xây dựng công trình:

a) Có đăng ký hoạt động thiết kế xây dựng công trình;

b) Có đủ điều kiện năng lực hoạt động thiết kế xây dựng công trình;

c) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế phải có năng lực hành nghề thiết kế xây dựng và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với yêu cầu của loại, cấp công trình.

2. Đối với cá nhân hành nghề độc lập thiết kế xây dựng công trình:

a) Có năng lực hành nghề, có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng.

b) Có đăng ký hành nghề hoạt động thiết kế xây dựng công trình;

3. Đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân có tầng cao dưới 03 tầng, có tổng diện tích sàn không quá 250m2 không ở trong các khu di sản văn hóa, di tích lịch sử, văn hóa thì cá nhân, hộ gia đình được tổ chức thiết kế nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước Pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.

MỤC 2. HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Điều 9. Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị:

1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục số 2 kèm theo Quy định này).

Trong trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn xin cấp giấy phép xây dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng (theo mẫu tại Phụ lục số 3 kèm theo Quy định này).

2. Bản sao có thị thực một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất theo Điều 7 của Quy định này, kèm theo trích lục bản đồ hoặc trích đo trên thực địa hoặc sơ đồ ranh giới lô đất;

3. Giấy đăng ký kinh doanh, (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp);

4. Hai bộ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình:

a) Đối với nhà ở, công trình công nghiệp, dân dụng, công cộng, công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, bản vẽ thiết kế gồm:

- Tổng mặt bằng công trình trên lô đất (tỷ lệ 1/500 – 1/200) kèm theo hồ sơ đồ vị trí công trình;

- Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt công trình (tỷ lệ 1/100 – 1/200);

- Mặt bằng móng (tỷ lệ 1/100 -1/200) mặt cắt móng (tỷ lệ 1/50) kèm theo sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện (tỷ lệ 1/100-1/200).

b) Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật như: đường xá, đường dây tải điện, các tuyến cấp thoát nước, dẫn khí… bản vẽ gồm:

- Sơ đồ vị trí tuyến công trình;

- Mặt bằng tổng thể công trình (tỷ lệ 1/500-1/5000);

- Các mặt cắt ngang chủ yếu (tỷ lệ 1/20 – 1/50);

c) Đối với công trình tôn giáo, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, tượng đài, tranh hoành tráng, bản vẽ gồm:

- Sơ đồ vị trí công trình;

- Tổng mặt bằng công trình (tỷ lệ 1/200-1/500);

- Các mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình (tỷ lệ 1/50-1/100);

- Mặt bằng móng (tỷ lệ 1/100-1/200) và mặt cắt móng (tỷ lệ 1/50);

5. Tùy theo tính chất công trình, chủ đầu tư bổ sung thêm phần hồ sơ theo Điều 11 của Quy định này.

Điều 10. Hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn:

1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục số 4 kèm theo Quy định này);

2. Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã;

3. Hai bộ hồ sơ thiết kế xây dựng nhà ở:

- Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình thể hiện rõ các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà, các công trình phụ trên lô đất, khoảng cách đến các công trình xung quanh và các điểm đấu nối điện, thông tin liên lạc, cấp thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng bên ngoài (nếu có); Sơ đồ mặt bằng được thể hiện theo mẫu tại Phụ lục số 5 kèm theo Quy định này.

- Các mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình (tỷ lệ 1/100-1/200);

- Mặt bằng móng (tỷ lệ 1/100-1/200) và mặt cắt móng (tỷ lệ 1/50).

4. Tùy theo tính chất công trình, chủ đầu tư bổ sung thêm thành phần hồ sơ theo Điều 11 của Quy định này.

Điều 11. Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại Điều 8, Điều 9 của Quy định này, đối với các loại công trình sau, chủ đầu tư phải bổ sung thêm giấy tờ:

1. Đối với công trình tôn giáo: Phải có văn bản chấp thuận của Ban Tôn giáo thành phố.

2. Đối với công trình, nhà ở trong khu vực có ảnh hưởng đến đê điều, thoát lũ: Phải có văn bản chấp thuận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Trong trường hợp xây dựng có thay đổi quy mô công trình, sơ đồ kết cấu: phải có hồ sơ khảo sát hiện trạng, báo cáo kết quả thẩm tra kết cấu công trình, xác định công trình đủ khả năng nâng tầng và biện pháp gia cố của tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân.

4. Đối với công trình xây xen: phải có mặt bằng, mặt cắt hiện trạng công trình (tỷ lệ 1/100-1/200) với các công trình liền kề và giải pháp gia cố, chống đỡ công trình cũ và xây dựng công trình mới nhằm đảm bảo an toàn cho công trình liền kề của tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân. Chủ đầu tư phải cam kết chịu trách nhiệm đối với việc hư hỏng các công trình liền kề, lân cận nếu nguyên nhân hư hỏng được xác định do thi công công trình mới gây ra.

5. Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao; tổ chức quốc tế; công trình di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh; công trình hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành; công trình có nguy cơ cháy nổ; công trình có tác động đến vệ sinh môi trường… phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý ngành liên quan theo quy định của Pháp luật.

6. Đối với nhà thuê: Phải có Hợp đồng thuê nhà theo quy định của Pháp luật và văn bản chấp thuận, ủy quyền của chủ sở hữu nhà cho người thuê việc xin phép xây dựng và đầu tư xây dựng công trình.

7. Đối với trường hợp xây dựng trên đất của người sử dụng đất đã được nhà nước giao quyền sử dụng: phải có Hợp đồng thuê đất theo quy định của Pháp luật.

MỤC 3. THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Điều 12. Thẩm quyền của Giám đốc Sở Xây dựng:

1. Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng cấp Giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng sau khi cấp giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn Thành phố, trừ các công trình do Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã cấp Giấy phép xây dựng quy định tại Điều 13 Điều 14 Quy định này.

2. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tổ chức quản lý và cấp Giấy phép xây dựng, quản lý xây dựng theo quy định của Nhà nước và Thành phố; hướng dẫn, kiểm tra việc cấp Giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn Thành phố; báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và Bộ Xây dựng định kỳ (06 tháng, năm) về công tác cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố.

Điều 13. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận, huyện:

1. Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có quy mô từ 05 tầng trở xuống và cấp Giấy phép xây dựng các công trình do Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định đầu tư theo phân cấp và ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố trong địa giới hành chính do quận, huyện quản lý, trừ các công trình tiếp giáp mặt phố được quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này.

2. Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm quản lý cấp Giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo quy định của Nhà nước và Thành phố, đảm bảo quản lý có hiệu quả trật tự xây dựng trên địa bàn và sự chỉ đạo nghiệp vụ, chuyên môn của Sở Xây dựng; báo cáo định kỳ (tháng, quý, 6 tháng, năm) công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và Bộ Xây dựng.

Điều 14. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân xã:

1. Ủy ban nhân dân xã câp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch được duyệt thuộc địa giới hành chính do xã quản lý theo quy định của Ủy ban nhân dân huyện.

2. Ủy ban nhân dân xã chịu trách nhiệm cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo Quy định này và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố; báo cáo định kỳ (tháng, quý, 06 tháng, năm) công tác cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn về Ủy ban nhân dân huyện.

MỤC 4. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ

Điều 15. Lập hồ sơ cấp giấy phép xây dựng.

1. Chủ đầu tư (hoặc đại diện hợp pháp của Chủ đầu tư) khi có nhu cầu xin phép xây dựng thì liên hệ với Phòng một cửa của Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn hoặc Phòng một cửa của Sở Xây dựng Hà Nội để được hướng dẫn lập hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng theo quy định.

2. Chủ đầu tư lập hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng phải lập hồ sơ theo quy định tại Điều 9, Điều 10 của Quy định này. Tùy theo loại công trình, hồ sơ được nộp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng quy định tại các Điều 12, 13, 14 của Quy định này.

Điều 16. Tiếp nhận, phân loại hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng.

1. Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng có nhiệm vụ cử cán bộ có đủ năng lực, chuyên môn để nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng, kiểm tra nội dung và quy cách hồ sơ, phân loại ghi vào sổ theo dõi.

2. Khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, người tiếp nhận hồ sơ phải ghi mã số hồ sơ vào giấy biên nhận, có chữ ký của người nộp, người tiếp nhận hồ sơ và có ngày hẹn nhận kết quả. Biên nhận hồ sơ lập thành 02 bản: 01 bản giao cho Chủ đầu tư và 01 bản còn lại thì lưu tại cơ quan cấp Giấy phép xây dựng.

3. Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng thì người tiếp nhận hồ sơ phải trả lời rõ lý do từ chối cho người nộp hồ sơ biết.

4. Trong thời gian tối đa là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh). Người nộp hồ sơ có quyền đề nghị cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ những yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian cấp Giấy phép xây dựng.

Điều 17. Thẩm tra hồ sơ, cấp giấy phép xây dựng và thu phí, lệ phí:

1. Căn cứ vào hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, các ý kiến thỏa thuận, chứng chỉ quy hoạch (nếu có) , quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng và các văn bản Pháp luật khác có liên quan, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng thẩm tra hồ sơ, kiểm tra tại thực địa để giải quyết cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép xây dựng.

2. Giấy phép xây dựng được lập thành 02 bản chính, một bản cấp cho Chủ đầu tư và một bản lưu ở cơ quan cấp Giấy phép xây dựng. Trường hợp Giấy phép xây dựng bị mất: Chủ đầu tư phải thông báo cho cơ quan cấp Giấy phép xây dựng biết để xét cấp lại.

3. Trước khi giao Giấy phép xây dựng cho Chủ đầu tư, cơ quan cấp Giấy phép xây dựng thu lệ phí và phí xây dựng theo các quy định của Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân Thành phố.

Điều 18. Thời hạn cấp giấy phép xây dựng

Giấy phép xây dựng được cấp trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với nhà ở riêng lẻ thì thời hạn cấp giấy phép xây dựng không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 19. Quản lý và lưu trữ hồ sơ

Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng sao gửi giấy phép xây dựng đã cấp cho Thanh tra xây dựng và Chính quyền cơ sở để phối hợp theo dõi quản lý trật tự xây dựng và tổ chức lưu trữ hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng để quản lý chặt chẽ việc cải tạo và xây dựng các công trình, công tác tổ chức lưu trữ theo đúng quy định của Pháp luật.

Chương 3

GIA HẠN, CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, THAY ĐỔI THIẾT KẾ

Điều 20. Gia hạn giấy phép xây dựng:

1. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì người xin cấp giấy phép xây dựng phải xin gia hạn Giấy phép xây dựng.

2. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép xây dựng bao gồm:

- Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng;

- Bản chính giấy phép Chính phủ đã được cấp.

3. Thời gian cấp gia hạn giấy phép xây dựng: Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng là cơ quan gia hạn giấy phép xây dựng.

Điều 21. Cấp lại giấy phép xây dựng

1. Hồ sơ xin cấp lại giấy phép xây dựng: Đơn xin cấp lại giấy phép xây dựng của Chủ đầu tư được chính quyền địa phương (hoặc cơ quan công an) xác nhận lý do xin cấp lại.

2. Thời gian xét cấp lại giấy phép xây dựng là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng là cơ quan cấp lại giấy phép xây dựng.

Điều 22. Điều chỉnh giấy phép xây dựng khi thay đổi thiết kế.

1. Khi thay đổi thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng, Chủ đầu tư phải xin điều chỉnh giấy phép xây dựng đã được cấp.

2. Hồ sơ xin điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm:

- Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng;

- Bản chính giấy phép xây dựng;

- Bản vẽ thiết kế xin điều chỉnh theo Khoản 4 – Điều 9 Khoản 3 – Điều 10 của Quy định này.

3. Thời hạn điều chỉnh giấy phép xây dựng là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng là cơ quan điều chỉnh Giấy phép xây dựng.

Chương 4

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Điều 23. Chủ đầu tư xin cấp Giấy phép xây dựng có các quyền sau đây:

1. Yêu cầu cơ quan cấp Giấy phép xây dựng giải thích, hướng dẫn và thực hiện đúng các quy định về cấp giấy phép xây dựng.

2. Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm Pháp luật trong việc cấp Giấy phép xây dựng.

3. Được khởi công xây dựng công trình nếu sau thời gian quy định tại Điều 18 của Quy định này mà cơ quan cấp giấy phép xây dựng không có ý kiến trả lời bằng văn bản khi đã đủ các điều kiện quy định tại các Khoản 1,3,4,5,6,7,- Điều 72 của Luật Xây dựng.

Điều 24. Chủ đầu tư xin cấp Giấy phép xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:

1. Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí cấp Giấy phép xây dựng, phí xây dựng công trình theo quy định.

2. Chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng.

3. Thông báo khởi công xây dựng công trình bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trần, nơi xây dựng công trình trong thời hạn 07 ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng công trình. Công trình xây dựng phải được treo phối cảnh công trình và biển báo (trừ nhà ở riêng lẻ thuộc sở hữu tư nhân có quy mô từ 05 tầng trở xuống) tại công trường thi công. Nội dung biển báo bao gồm:

- Tên chủ đầu tư xây dựng công trình, tổng vốn đầu tư, ngày khởi công, ngày hoàn thành;

- Tên đơn vị thi công, tên người chỉ huy trưởng công trường;

- Tên đơn vị thiết kế, tên chủ nhiệm thiết kế;

- Tên tổ chức hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình;

- Chủ đầu tư xây dựng công trình, chỉ huy trưởng công trường, chủ nhiệm thiết kế, tổ chức hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình ngoài việc ghi rõ tên, chức danh còn phải ghi địa chỉ liên lạc, số điện thoại.

4. Phải thực hiện đúng nội dung của giấy phép xây dựng nếu vi phạm cơ quan cấp giấy phép xây dựng sẽ xử lý theo Khoản 6, Khoản 7 – Điều 25 của Quy định này; khi có sự điều chỉnh thay đổi thiết kế phải được sự chấp thuận của cơ quan cấp giấy phép xây dựng; chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quản lý kỹ thuật chất lượng, trật tự, an toàn, vệ sinh môi trường cho người và các công trình xung quanh.

5. Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi hậu quả gây ra do thực hiện không đúng giấy phép xây dựng được cấp và mọi thiệt hại do việc xây dựng công trình của mình gây ra đối với các công trình ngầm, trên mặt đất và trên không có liên quan.

Trong khi xây dựng, Chủ đầu tư phải bảo đảm trật tự, vệ sinh môi trường, che chắn công trình, đảm bảo an toàn cho nhân dân và các công trình xung quanh theo các quy định của Nhà nước và của Ủy ban nhân dân Thành phố, nếu gây ra thiệt hại tới quyền lợi, nhà cửa và các công trình khác của tổ chức và nhân dân thì phải bồi thường. Nếu có tranh chấp không hòa giải được thì 2 bên (bên bị thiệt hại và chủ đầu tư) sẽ giải quyết theo quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố và Pháp luật hiện hành.

Chương 5

TRÁCH NHIỆM TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Điều 25. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng:

1. Tuyển dụng đủ cán bộ, công chức theo quy định của Pháp luật. Người có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ được tuyển dụng theo quy định của Pháp luật phải qua lớp đào tạo, tập huấn nghiệp vụ về cấp giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.

2. Niêm yết công khai điều kiện, trình tự và các thủ tục cấp giấy phép xây dựng tại trụ sở cơ quan cấp giấy phép xây dựng, đồng thời thường xuyên phổ biến quy định cấp giấy phép xây dựng và các quy định của Pháp luật liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng trên các phương tiện thông tin đại chúng.

3. Cung cấp bằng văn bản thông tin liên quan đến cấp giấy phép xây dựng khi có yêu cầu của người xin cấp giấy phép xây dựng. Thời hạn cung cấp thông tin chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu.

4. Khi cần làm rõ thông tin liên quan đến các cơ quan khác để phục vụ việc cấp giấy phép xây dựng mà không thuộc trách nhiệm của người xin cấp giấy phép xây dựng thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan có liên quan để làm rõ và xử lý.

5. Người có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải chịu trách nhiệm trước Pháp luật và bồi thường thiệt hại do việc cấp giấy phép xây dựng sai hoặc cấp giấy phép xây dựng chậm. Trường hợp do cấp giấy phép xây dựng chậm mà người xin phép xây dựng khởi công xây dựng công trình thì người có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải bồi thường thiệt hại cho người xin phép xây dựng khi công trình xây dựng bị đình chỉ xử phạt hành chính hoặc không phù hợp với quy hoạch xây dựng bị buộc phải dỡ bỏ.

6. Kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo Giấy phép xây dựng. Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng đình chỉ xây dựng khi phát hiện có vi phạm. Trường hợp đã có quyết định đình chỉ xây dựng mà người được cấp giấy phép xây dựng vẫn tiếp tục vi phạm thì thu hồi giấy phép xây dựng và chuyển cho cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của Pháp luật.

7. Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền không cung cấp các dịch vụ điện, nước, các hoạt động kinh doanh và các hoạt động dịch khác đối với những công trình xây dựng sai quy hoạch, xây dựng không có giấy phép xây dựng hoặc công trình xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.

8. Giải quyết các khiếu nại tố cáo về việc cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Khiếu nại Tố cáo.

9. Thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng, phí xây dựng theo qui định.

10. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng không được chỉ định tổ chức, cá nhân thiết kế hoặc lập các đơn vị thiết kế trực thuộc để thực hiện thiết kế cho người xin cấp giấy phép xây dựng.

Điều 26. Trách nhiệm các Sở, Ngành và các tổ chức liên quan

1. Sở quy hoạch – Kiến trúc:

a) Hướng dẫn thực hiện Khoản 9 – Điều 6 của Quy định này;

b) Cung cấp đầy đủ hồ sơ quy hoạch chi tiết được duyệt, thiết kế đô thị, kiến trúc các khu vực cho Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã (gọi chung là cơ quan cấp giấy phép xây dựng).

c) Thỏa thuận bằng văn bản về quy hoạch, kiến trúc các công trình cụ thể tại các khu vực có yêu cầu cao, đặc biệt về quy hoạch – kiến trúc, các công trình di tích lịch sử văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng theo yêu cầu của Chủ đầu tư hoặc cơ quan cấp giấy phép xây dựng.

d) Xác định, cung cấp mốc giới, chỉ giới, chỉ giới đường đỏ, cốt cao độ cho các công trình cụ thể theo yêu cầu của Chủ đầu tư và Cơ quan cấp giấy phép xây dựng.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Hướng dẫn thực hiện Khoản 9 Điều 6; Khoản 2 Điều 11 của quy định này.

3. Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất:

a) Hướng dẫn và kiểm tra Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn trong việc thực hiện Khoản 12 – Điều 7  Quy định này của

b) Trả lời các cơ quan cấp giấy phép xây dựng về các vấn đề liên quan đến nhà, đất, mốc giới địa chính khi có yêu cầu.

4. Ban Tôn giáo Thành phố:

a) Thỏa thuận bằng văn bản cho Chủ đầu tư đối với các công trình tôn giáo sửa chữa lớn có thay đổi kết cấu, kiến trúc hoặc khôi phục tôn giáo bị hư hỏng, xuống cấp.

b) Có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho Chủ đầu tư đối với các công trình tôn giáo xây dựng mới (Nhà, tượng, bia, đài, tháp và các công trình nhằm mục đích thờ tự).

5. Các đơn vị quản lý, cung cấp các dịch vị điện, nước, các hoạt động kinh doanh và các hoạt động dịch vụ khác:

Khi nhận được thông báo của cơ quan cấp giấy phép xây dựng đối với những công trình xây dựng sai quy hoạch, xây dựng không có giấy phép xây dựng hoặc công trình xây dựng không đúng giấy phép xây dựng được cấp thì không cung cấp các dịch vụ điện, nước, các hoạt động kinh doanh và các hoạt động dịch vụ khác.

6. Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn:

a) Niêm yết công khai điều kiện, trình trự và các thủ tục cấp giấy phép xây dựng tại trụ sở cơ quan, đồng thời thường xuyên phổ biến Quy định cấp giấy phép xây dựng và các quy định của Pháp luật liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng trên các phương tiện thông tin đại chúng.

b) Trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành thì Ủy ban nhân dân xã, phưng, thị trấn căn cứ vào hướng dẫn của Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất để xác nhận.

7. Các tổ chức liên quan khác:

a) Căn cứ chức năng nhiệm vụ về các lĩnh vực quản lý chuyên ngành, các sở, ngành Thành phố, các tổ chức liên quan có trách nhiệm hướng dẫn và cung cấp các quy định Pháp luật, các thông tin có liên quan cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng để kịp thời giải quyết hồ sơ cấp giấy phép xây dựng.

b) Trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được công văn xin ý kiến của cơ quan cấp giấy phép xây dựng. Quá thời hạn nêu trên, nếu không có văn bản trả lời thì coi như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi hậu quả xảy ra do việc không trả lời hoặc trả lời chậm trễ.

c) Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc giải quyết cấp giấy phép xây dựng và kiểm tra quản lý quá trình thực hiện xây dựng theo giấy phép xây dựng.

Chương 6

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 27. Giám đốc Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã có trách nhiệm và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố trong công tác quản lý và cấp giấy phép xây dựng theo thẩm quyền, tổ chức kiểm tra định kỳ công tác cấp giấy phép xây dựng, đề xuất biện pháp giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.

Điều 28. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, Ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã xem xét, đào tạo, bổ sung, kiện toàn, nâng cao năng lực quản lý và cấp giấy phép xây dựng (đặc biệt là cấp xã) trên địa bàn Thành phố.

Điều 29. Giám đốc Sở Quy hoạch – Kiến trúc chủ trì, phối hợp với các cấp, các ngành có liên quan triển khai xây dựng các quy hoạch chi tiết và công bố công khai quy hoạch chi tiết, cắm mốc giới, bàn giao mốc giới quy hoạch cho chính quyền các cấp, cơ quan cấp giấy phép xây dựng để quản lý cấp giấy phép xây dựng và hướng dẫn mọi tổ chức và công dân có liên quan thực hiện công tác xây dựng đảm bảo quy hoạch, cảnh quan kiến trúc và môi trường của Thành phố.

Điều 30. Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra định kỳ các chủ thể sử dụng đất xây dựng đảm bảo các quy định của Pháp luật về đất đai có liên quan trong quá trình xây dựng công trình.

Điều 31. Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Công chính, Văn hóa Thông tin, Khoa học và Công nghệ, Công an PCCC, Ban Tôn giáo thành phố có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng theo lĩnh vực chuyên ngành do mình phụ trách đảm bảo thời gian quy định.

Điều 32. Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế Hà Nội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra cơ quan cấp giấy phép xây dựng về nghiệp vụ thu và sử dụng lệ phí, phí xây dựng để thực hiện tốt công tác cấp giấp phép xây dựng và quản lý tài cính theo quy định hiện hành.

Điều 33.  Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát quy hoạch thuộc địa bàn quận, huyện quản lý, xác định vùng quy hoạch chưa có điều kiện triển khai thực hiện để làm cơ sở cho việc cấp giấy phép xây dựng tạm, với Sở Quy hoạch – Kiến trúc, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nghiên cứu, xác định và có quy định cụ thể về các điểm dân cư tập trung thuộc địa bàn phải cấp giấy phép xây dựng.

Điều 34. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn, có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đề xuất giải quyết, thông qua Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Hoàng Ân

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ DO SỞ XÂY DỰNG CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TIẾP GIÁP MẶT ĐƯỜNG, PHỐ
(kèm theo Quy định Cấp Giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội, ban hành kèm theo Quyết định số 28/2006/QĐ-UB ngày 17 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban ban nhân dân Thành phố Hà Nội)

1. Các tuyến đường, phố thuộc: Vành đai 1, Vành đai 2, Vành đai 3…

2. Các nút giao thông quan trọng, vị cửa ngõ Thành phố.

3. Hàng Bài, Phố Huế, Bạch Mai

4. Tràng Tiền, Hàng Khay, Tràng Thi, Nguyễn Thái Học, Kim Mã, Cầu Giấy, Xuân Thủy, Hồ Tùng Mậu.

5. Lê Duẩn, Giải Phóng, Quốc lộ 1, Quốc lộ 3.

6. Văn Cao, Liễu Giai, Nguyễn Chí Thanh, Trần Duy Hưng.

7. Giảng Võ, Láng Hạ, Lê Văn Lương.

8. Tôn Đức Thắng, Nguyễn Lương Bằng, Tây Sơn, Nguyễn Trãi.

9. Nguyễn Văn Cừ, Ngô Gia Tự.

10. Hai Bà Trưng, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Bà Triệu.

11. Chùa Bộc, Thái Hà, Huỳnh Thúc Kháng.

12. Đội Cấn, Hoàng Quốc Việt, Thụy Khê.

13. Đường dạo ven Hồ Tây.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình, nhà riêng lẻ ở đô thị)

Kính gửi: ........................................................................................................

1. Chủ đầu tư:

- Người đại diện: ................................... Chức vụ........................................................................

- Địa chỉ:………đường (phố)……………phường (xã): …………. quận (huyện)................... TP. Hà Nội

- Số điện thoại: ............................................................................................................................

2. Địa điểm xây dựng:.................................................................................................................

- Lô đất số: .......................................... Diện tích:..................................................................... m2

- Tại:…………………..đường (phố)................................................................................................

- Phường (xã): ................................................... quận (huyện).......................... Thành phố Hà Nội.

- Nguồn gốc đất:..........................................................................................................................

3. Nội dung xin phép xây dựng: .................................................................................................

- Loại công trình: ................................................ Cấp công trình:..................................................

- Diện tích xây dựng tầng 1: ……….m2; Tổng diện tích sàn:........................................................ m2

- Chiều cao công trình: ……………..m; Số tầng:.............................................................................

4. Đơn vị hoặc người thiết kế (nếu có): .......................................................................................

- Địa chỉ:......................................................................................................................................

- Điện thoại:..................................................................................................................................

- Giấy phép hành nghề:........................................ Cấp ngày.........................................................

5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):

- Địa chỉ: ............................................................  Điện thoại: .......................................................

- Giấy phép hành nghề:........................................ Cấp ngày:........................................................

6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):........................................................................................

7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...... …………… tháng.

8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp và chịu trách nhiệm bồi thường nếu gây ra thiệt hại tới quyền lợi, hư hỏng nhà cửa, các công trình liền kề, lân cận của tổ chức và nhân dân. Nếu không thực hiện đúng cam kết này, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của Pháp luật.

 

Hà Nội, ngày    tháng    năm

Người làm đơn

Ký tên – đóng dấu (nếu có)

 

PHỤ LỤC SỐ 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM

(Sử dụng cho công trình, nhà riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện)

Kính gửi: ........................................................................................................

1. Chủ đầu tư:

- Người đại diện: ................................... Chức vụ.........................................................................

- Địa chỉ:………đường (phố)……………phường (xã): …………. quận (huyện).................... TP. Hà Nội

- Số điện thoại: .............................................................................................................................

2. Địa điểm xây dựng:..................................................................................................................

- Lô đất số: .......................................... Diện tích:...................................................................... m2

- Tại:…………………..đường (phố).................................................................................................

- Phường (xã): ................................................... quận (huyện)........................... Thành phố Hà Nội.

- Nguồn gốc đất:...........................................................................................................................

3. Nội dung xin phép xây dựng tạm: ............................................................................................

- Loại công trình: ................................................ Cấp công trình:...................................................

- Diện tích xây dựng tầng 1: ……….m2; Tổng diện tích sàn:......................................................... m2

- Chiều cao công trình: ……………..m; Số tầng:..............................................................................

4. Đơn vị hoặc người thiết kế (nếu có): ........................................................................................

- Địa chỉ:.......................................................................................................................................

- Điện thoại:...................................................................................................................................

- Giấy phép hành nghề:........................................ Cấp ngày..........................................................

5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):

- Địa chỉ: ............................................................  Điện thoại: ........................................................

- Giấy phép hành nghề:........................................ Cấp ngày:.........................................................

6. Phương án phá dỡ (nếu có):.....................................................................................................

7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...... …………… tháng.

8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện xây dựng theo quy hoạch và chịu trách nhiệm bồi thường nếu gây ra thiệt hại tới quyền lợi, hư hỏng nhà cửa, các công trình liền kề, lân cận của tổ chức và nhân dân. Nếu không thực hiện đúng cam kết này, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của Pháp luật.

 

Hà Nội, ngày    tháng    năm

Người làm đơn

Ký tên – đóng dấu (nếu có)

 

PHỤ LỤC SỐ 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại nông thôn)

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã..........................................................................

1. Chủ đầu tư:

- Số chứng minh thư: ........................... Ngày cấp.........................................................................

- Địa chỉ thường trú........................................................................................................................

- Số điện thoại: .............................................................................................................................

2. Địa điểm xây dựng:..................................................................................................................

- Lô đất số: .......................................... Diện tích:...................................................................... m2

- Tại:…………………..thôn(xóm)........................... xã………………..huyện............. Thành phố Hà Nội

- Nguồn gốc đất:...........................................................................................................................

3. Nội dung xin phép xây dựng: ..................................................................................................

- Diện tích xây dựng tầng một: ............................ m2

- Tổng diện tích sàn:............................................ m2

- Chiều cao công trình: ……………..m; Số tầng:..............................................................................

4. Đơn vị hoặc người thiết kế (nếu có): ........................................................................................

- Địa chỉ:.......................................................................................................................................

- Điện thoại:...................................................................................................................................

- Giấy phép hành nghề:........................................ Cấp ngày..........................................................

5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):

- Địa chỉ: ............................................................  Điện thoại: ........................................................

- Giấy phép hành nghề:........................................ Cấp ngày:.........................................................

6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...... …………… tháng.

7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp và chịu trách nhiệm bồi thường nếu gây ra thiệt hại tới quyền lợi, hư hỏng nhà cửa, các công trình liền kề, lân cận của tổ chức và nhân dân. Nếu không thực hiện đúng cam kết này, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của Pháp luật.

 

Hà Nội, ngày    tháng    năm

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)


PHỤ LỤC SỐ 5


PHỤ LỤC SỐ 6

Ủy ban nhân dân T.P Hà Nội

(Thành phố Hà Nội)

CƠ QUAN CẤP GPXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****

 

GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Số:                   /GPXD

(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị)

1. Cấp cho: ..................................................................................................................................

- Địa chỉ: …….. đường (phố)………… Phường (xã):…………………. Quận (huyện)…….... TP. Hà Nội.

2. Được phép xây dựng công trình (loại công trình):

Theo thiết kế có ký hiệu: ……………………do:........................................................................... lập.

Gồm các nội dung sau đây:

- Diện tích xây dựng tầng một và các tầng: ………..m2; Tổng diện tích sàn:................................. m2.

- Chiều cao các tầng và chiều cao công trình: ……….m; Số tầng: ...................................................

- Trên lô đất: ……………………………………….; Diện tích: .......................................................... m2

- Cốt nền xây dựng công trình : ……………………; Chỉ giới xây dựng: ............................................

- Màu sắc công trình:.....................................................................................................................

Tại (số nhà): ……………. Đường (phố): ………………… phường (xã)...............................................

Quận (huyện)..................................................................................................... Thành phố Hà Nội.

Giấy tờ về quyền sử dụng đất:.......................................................................................................

3. Chủ đầu tư thực hiện các nội dung sau đây:

- Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.

- Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và giấy phép xây dựng này.

- Phải thông báo cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải…)

-  Xuất trình giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.

- Khi cần thay đổi thiết kế thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.

4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.

5. Điều kiện khác;

 

Nơi nhận:

- Như trên

- Lưu VT, HS

Hà nội, ngày…. tháng…. năm………..

CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Ký tên, đóng dấu)

CÁC HÌNH THỨC XỬ LÝ ĐỐI VỚI NHỮNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÔNG ĐÚNG VỚI NỘI DUNG GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

- Cơ quan cấp giấy phép xây dựng đình chỉ xây dựng khi phát hiện có vi phạm. Trường hợp đã có văn bản đình chỉ xây dựng mà người được cấp giấy phép xây dựng vẫn tiếp tục vi phạm thì thu hồi giấy phép xây dựng và chuyển cho cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của Pháp luật.

- Cơ quan cấp giấy phép xây dựng thông báo cho cơ quan có thẩm quyền không cung cấp các dịch vụ điện, nước, các hoạt động kinh doanh và các hoạt động dịch vụ khác.

GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

1. Nội dung gia hạn: .......................................................................................................................

......................................................................................................................................................

2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:............................................................................................

 

Hà nội, ngày…. tháng…. năm………..

CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 7

Ủy ban nhân dân T.P Hà Nội

(Thành phố Hà Nội)

CƠ QUAN CẤP GPXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****

 

GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM

Số:                   /GPXD

(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện)

1. Cấp cho: .................................................................................................................................

- Địa chỉ: …….. đường (phố)………… Phường (xã):…………………. Quận (huyện)……... TP. Hà Nội.

2. Được phép xây dựng công trình (loại công trình):

Theo thiết kế có ký hiệu: ……………………do:.......................................................................... lập.

Gồm các nội dung sau đây:

- Diện tích xây dựng tầng một và các tầng: ………..m2; Tổng diện tích sàn:................................ m2.

- Chiều cao các tầng và chiều cao công trình: ……….m; Số tầng: ..................................................

- Trên lô đất: ……………………………………….; Diện tích: ......................................................... m2

- Cốt nền xây dựng công trình : ……………………; Chỉ giới xây dựng: ...........................................

- Màu sắc công trình:....................................................................................................................

Tại (số nhà): ……………. Đường: ………………… phường (xã).......................................................

quận (huyện)..................................................................................................... Thành phố Hà Nội.

Giấy tờ về quyền sử dụng đất:......................................................................................................

3. Chủ đầu tư thực hiện các nội dung sau đây:

- Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.

- Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và giấy phép xây dựng này.

- Phải thông báo cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải…)

-  Xuất trình giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.

- Khi cần thay đổi thiết kế thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.

- Phải tự dỡ bỏ công trình khi nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch.

4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.

5. Điều kiện khác;

 

Nơi nhận:

- Như trên

- Lưu VT, HS

Hà nội, ngày…. tháng…. năm………..

CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Ký tên, đóng dấu)

CÁC HÌNH THỨC XỬ LÝ ĐỐI VỚI NHỮNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÔNG ĐÚNG VỚI NỘI DUNG GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

- Cơ quan cấp giấy phép xây dựng đình chỉ xây dựng khi phát hiện có vi phạm. Trường hợp đã có văn bản đình chỉ xây dựng mà người được cấp giấy phép xây dựng vẫn tiếp tục vi phạm thì thu hồi giấy phép xây dựng và chuyển cho cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của Pháp luật.

- Cơ quan cấp giấy phép xây dựng thông báo cho cơ quan có thẩm quyền không cung cấp các dịch vụ điện, nước, các hoạt động kinh doanh và các hoạt động dịch vụ khác.

GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

1. Nội dung gia hạn: ....................................................................................................................

...................................................................................................................................................

2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:.........................................................................................

 

Hà nội, ngày…. tháng…. năm………..

CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 8

HUYỆN........

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ.........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****

 

GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Số:                   /GPXD

(Dùng cho nhà ở nông thôn)

1. Cấp cho (ông/bà): ...................................................................................................................

- Địa chỉ thường trú:......................................................................................................................

2. Được phép xây dựng nhà ở:

- Tại: ...........................................................................................................................................

- Diện tích xây dựng tầng 1 và các tầng: ………..m2;

- Tổng diện tích sàn: ……………………………….m2

- Chiều cao các tầng và công trình: ………………………………..; Số tầng:.......................................

3. Chủ đầu tư thực hiện những điều sau đây:

- Chủ đầu tư phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật nếu xâm phạm các quyền lợi hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.

- Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và giấy phép xây dựng này.

-  Thông báo cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.

- Khi cần thay đổi thiết kế thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.

4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.

5. Điều kiện khác:

 

Nơi nhận:

- Như trên

- Lưu VT, HS

Hà nội, ngày…. tháng…. năm………..

TM/ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ .......

CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

CÁC HÌNH THỨC XỬ LÝ ĐỐI VỚI NHỮNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÔNG ĐÚNG VỚI NỘI DUNG GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

- Cơ quan cấp giấy phép xây dựng đình chỉ xây dựng  khi phát hiện có vi phạm. Trường hợp đã có văn bản đình chỉ xây dựng mà người được cấp giấy phép xây dựng vẫn tiếp tục vi phạm thì thu hồi giấy phép xây dựng và chuyển cho cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của Pháp luật.

- Cơ quan cấp giấy phép xây dựng thông báo cho cơ quan có thẩm quyền không cung cấp các dịch vụ điện, nước, các hoạt động kinh doanh và các hoạt động dịch vụ khác.

GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

1. Nội dung gia hạn: ....................................................................................................................

...................................................................................................................................................

2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:.........................................................................................

 

Hà nội, ngày…. tháng…. năm………..

TM/ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ .......

CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 28/2006/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu28/2006/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/03/2006
Ngày hiệu lực01/04/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 26/07/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 28/2006/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 28/2006/QĐ-UB cấp giấy phép xây dựng công trình thành phố Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 28/2006/QĐ-UB cấp giấy phép xây dựng công trình thành phố Hà Nội
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu28/2006/QĐ-UB
              Cơ quan ban hànhThành phố Hà Nội
              Người kýĐỗ Hoàng Ân
              Ngày ban hành17/03/2006
              Ngày hiệu lực01/04/2006
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 26/07/2012
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản gốc Quyết định 28/2006/QĐ-UB cấp giấy phép xây dựng công trình thành phố Hà Nội

              Lịch sử hiệu lực Quyết định 28/2006/QĐ-UB cấp giấy phép xây dựng công trình thành phố Hà Nội