Quyết định 29/2008/QĐ-UBND

Quyết định 29/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại Lai Châu kèm theo Quyết định 42/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành

Quyết định 29/2008/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút cán bộ, công chức đi học đã được thay thế bởi Quyết định 29/2011/QĐ-UBND hỗ trợ đào tạo cán bộ công viên chức đi học Lai Châu và được áp dụng kể từ ngày 01/08/2011.

Nội dung toàn văn Quyết định 29/2008/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút cán bộ, công chức đi học


UỶ BAN NHÂN DÂN
 TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 29/2008/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 09 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 42/2004/QĐ-UB NGÀY 30/7/2004 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
 Căn cứ Nghị quyết số 125/2008/NQ-HĐND ngày 04/8/2008 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc sửa đổi, bổ sung chính sách đào tạo, bồi dưỡng và thu hút cán bộ, hỗ trợ cán bộ luân chuyển và tăng cường xuống cơ sở tại Nghị quyết số 13/2004/NQ-HĐND ngày 25/6/2004 của HĐND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại Lai Châu (ban hành kèm theo Quyết định số 42/2004/QĐ-UB ngày 30/7/2004 của UBND tỉnh Lai Châu), như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, mục I, phần B:

- Cán bộ chuyên trách, công chức và cán bộ không chuyên trách, cán bộ tạo nguồn ở xã, phường, thị trấn được cấp có thẩm quyền quyết định cử đi học văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học và tiếng dân tộc.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, mục I, phần B:

Danh mục

Mức hỗ trợ cũ (nghìn đồng)

Hỗ trợ mới

Hệ số

Mức lương tối thiểu chung: 540000 (đồng)

2. Loại hình và mức hỗ trợ:

a. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau Đại học:

 2.2. Hỗ trợ sinh hoạt phí

 

 

 

 - Học tại Hà Nội

 

 

 

+ Chính quy, chuyên tu tập trung

350.000/tháng

1,0

540.000/tháng

+ Tại chức, từ xa

350.000/tháng

0,03

16.200/ngày

 - Học tại các tỉnh khác

 

 

 

+ Chính quy, chuyên tu tập trung

350.000/tháng

0,8

432.000/tháng

+ Tại chức, từ xa

 

0,027

15.580/ngày

 - Học trong tỉnh

 

 

 

+ Chính quy, chuyên tu tập trung

150.000/tháng

0,6

324.000/tháng

+ Tại chức, từ xa

 

0,02

10.800/ngày

 - Cán bộ, công chức, viên chức nữ, người dân tộc thiểu số

50-70.000/tháng;

0,25

135.000/tháng

 - Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu

300.000/năm

1,5

810.000/năm

b. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo Đại học; cán bộ, công chức cấp xã, cán bộ dự nguồn cấp xã cử đi học văn hoá, chuyên môn, nghiệp vụ:

 2.3. Hỗ trợ sinh hoạt phí

 

 

 

 - Học tại Hà Nội

 

 

 

+ Chính quy, chuyên tu tập trung

250.000/tháng

0,6

324.000/tháng

+ Tại chức, từ xa

250.000/tháng

0,02

10.800/ngày

 - Học tại các tỉnh khác

 

 

 

+ Chính quy, chuyên tu tập trung

250.000/tháng

0,5

270.000/tháng

+ Tại chức, từ xa

 

0,02

10.800/ngày

 - Học trong tỉnh

 

 

 

+ Chính quy, chuyên tu tập trung

 

0,4

216.000/tháng

+ Tại chức, từ xa

 

0,019

10.260/ngày

 - Cán bộ, công chức, viên chức nữ

 

0,2

108.000/tháng

 - Cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc

 

0,2

108.000/tháng

 2.4. Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu

300.000/năm

1,0

540.000/năm

 2.5. Hỗ trợ tiền bảo vệ thành công luận án, luận văn

 

 

 

 - Đại học

1.000.000-3.000.000 đồng

 

 

 - Bác sỹ, dược sĩ chuyên khoa cấp I

8.000.000

 

15.000.000

 - Bác sỹ, dược sĩ chuyên khoa cấp II

15.000.000

 

20.000.000

 - Thạc sĩ

15.000.000

 

20.000.000

 - Tiến sĩ

15.000.000

 

25.000.000

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, mục II, phần B:

- Sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy và trên đại học các ngành: Xây dựng, giao thông, thuỷ lợi, y tế, báo chí và văn hoá - nghệ thuật vào làm việc theo đúng chuyên ngành đào tạo”.

- Học sinh, sinh viên là con em các dân tộc tỉnh Lai Châu đã tốt nghiệp các trường chuyên nghiệp từ trung cấp trở lên được ưu tiên tiếp nhận vào các cơ quan tỉnh, huyện, xã khi có điều kiện về biên chế”.

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, mục II, phần B:

- Nếu có gia đình riêng thì được giao 01 suất đất để làm nhà ở và được hỗ trợ một phần tiền sử dụng đất theo quy định của tỉnh.

- Nếu là hộ độc thân thì được hỗ trợ tiền thuê nhà ở tại thị xã : 300.000 đồng/người/tháng; tại các huyện: 200.000 đồng/người/tháng trong 2 năm đầu công tác.

- Được hưởng trợ cấp một lần:

Danh mục hỗ trợ

Mức hỗ trợ cũ

Mức hỗ trợ mới (đồng/người)

- Giáo sư

 

100.000.000

- Phó Giáo sư, tiến sỹ

20.000.000

80.000.000

- Thạc sỹ

15.000.000

25.000.000

- Đại học loại xuất sắc

3.000.000-5.000.000

20.000.000

- Đại học loại giỏi

3.000.000-5.000.000

15.000.000

- Đại học loại khá

3.000.000-5.000.000

10.000.000

- Đại học loại trung bình khỏ

 

7.000.000

- Đại học loại trung bình

 

5.000.000

5. Sửa đổi khoản 1, mục III, phần B:

- Cán bộ luân chuyển được bố trí nhà ở công vụ. Nếu nơi chuyển đến không có nhà công vụ, cơ quan không bố trí nhà ở thì được hỗ trợ 200.000/người/tháng đối với cán bộ luân chuyển xuống huyện; 100.000/người/tháng cán bộ luân chuyển xuống xã trong thời gian luân chuyển.

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, mục III, phần B:

- Cán bộ tỉnh, thị xã về các huyện hoặc từ huyện này sang huyện khác, được hỗ trợ như sau:

+ Về các huyện có hệ số phụ cấp khu vực 0,7: 3.000.000 đồng/năm/người.

+ Về các huyện có hệ số phụ cấp khu vực 0,5: 2.500.000 đồng/năm/người.

+ Về các huyện có hệ số phụ cấp khu vực 0,4: 2.000.000 đồng/năm/người.

- Cán bộ tỉnh, huyện, thị xã về xã, được hỗ trợ như sau:

+ Về các xã có hệ số phụ cấp khu vực 0,7: 2.500.000 đồng/năm/người.

+ Về các xã có hệ số phụ cấp khu vực 0,5: 2.000.000 đồng/năm/người.

+ Về các xã có hệ số phụ cấp khu vực 0,4: 1.500.000 đồng/năm/người.

Điều 2. Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: vụ, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Huyện ủy, Thị ủy và UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH




Lò Văn Giàng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 29/2008/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu29/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/12/2008
Ngày hiệu lực19/12/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/08/2011
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 29/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 29/2008/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút cán bộ, công chức đi học


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 29/2008/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút cán bộ, công chức đi học
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu29/2008/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lai Châu
                Người kýLò Văn Giàng
                Ngày ban hành09/12/2008
                Ngày hiệu lực19/12/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/08/2011
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 29/2008/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút cán bộ, công chức đi học

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 29/2008/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút cán bộ, công chức đi học