Quyết định 30/2011/QĐ-UBND

Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đăng ký nộp lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành

Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đăng đã được thay thế bởi Quyết định 955/QĐ-UBND-HC 2014 kết quả hệ thống hóa văn bản pháp luật Hội đồng Ủy ban Đồng Tháp và được áp dụng kể từ ngày 02/10/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đăng


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 30/2011/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 06 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ, XE MÔ TÔ, PHƯƠNG TIỆN THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đăng ký nộp lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, bao gồm:

1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe mô tô, phương tiện thủy (Phụ lục số 1)

2. Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô (Phụ lục số 2).

Điều 2. Quy định về áp dụng Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe mô tô, xe ô tô, phương tiện thủy.

1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị chuyển nhượng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân Tỉnh quy định. Trường hợp giá thực tế chuyển nhượng kê khai cao hơn giá quy định tại Bảng giá này thì tính theo giá kê khai.

2. Đối với các loại xe ô tô, xe mô tô, phương tiện thủy mua có nguồn gốc thanh lý, đấu giá của các cơ quan, đơn vị, tổ chức thì giá tính lệ phí trước bạ là giá mua thanh lý, giá trúng đấu giá ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp.

3. Đối với các loại xe ô tô, xe mô tô phương tiện thủy không có tên trong Bảng giá này thì được áp dụng theo loại xe, phương tiện thủy tương đương trong Bảng giá, nhưng bảo đảm sát với giá thị trường tại thời điểm phát sinh lệ phí trước bạ.

4. Đối với tài sản đã qua sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trị tài sản mới (100%) nhân với (x) tỷ lệ (%) giá trị còn lại của tài sản. Giá trị mới xác định theo bảng giá quy định tại Điều 1 của Quyết định này.

Tỷ lệ (%) giá trị còn lại của tài sản được quy định như sau:

- Thời gian sử dụng trong vòng 01 năm trở lại: 85%

- Thời gian sử dụng trên 01 đến 03 năm: 70%

- Thời gian sử dụng trên 03 đến 06 năm: 50%

- Thời gian sử dụng trên 06 đến 10 năm: 30%

- Thời gian sử dụng trên 10 năm: 20%

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, cơ quan thuế có trách nhiệm phát hiện kịp thời tài sản đăng ký nộp lệ phí trước bạ nhưng chưa được quy định trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ hoặc Bảng giá chưa phù hợp với quy định thì phải có ý kiến đề xuất kịp thời gửi Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ cho phù hợp.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPCP (I, II);
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- CT & các PCT/UBND Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu VT, KTTH, HS.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Tôn Hoàng

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 30/2011/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu30/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/12/2011
Ngày hiệu lực16/12/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 02/10/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 30/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đăng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu30/2011/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Đồng Tháp
                Người kýNguyễn Tôn Hoàng
                Ngày ban hành06/12/2011
                Ngày hiệu lực16/12/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 02/10/2014
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đăng

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đăng