Quyết định 30/2020/QĐ-UBND

Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Nội dung toàn văn Quyết định 30/2020/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp Ninh Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2020/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CẤP THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 343/TTr-STNMT ngày 28 tháng 10 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, với nội dung sau:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở có phát sinh nước thải công nghiệp do UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, cơ quan ngang Bộ khác (trừ Bộ Công an và Bộ Quốc phòng) quản lý hồ sơ về môi trường trên địa bàn tỉnh (báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường và các hồ sơ môi trường tương đương).

2. Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở có phát sinh nước thải công nghiệp do UBND huyện, thành phố quản lý hồ sơ về môi trường (gồm kế hoạch bảo vệ môi trường và các hồ sơ môi trường tương đương) và các cơ sở khác có phát sinh nước thải công nghiệp không thuộc diện phải lập hồ sơ môi trường trên địa bàn quản lý.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Tổ chức thẩm định tờ khai, ra thông báo số phí phải nộp, quản lý thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở được phân cấp tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này.

b) Chủ trì, phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan tiến hành rà soát, phân loại đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp đã được phân cấp tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này, thông báo đến người nộp phí chậm nhất là ngày 10 tháng 3 hàng năm.

c) Tổng hợp số liệu hàng năm về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

d) Hàng năm, công khai số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thu được của năm trước trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc các hình thức phù hợp khác để người dân và doanh nghiệp được biết.

đ) Mở tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” tại Kho bạc Nhà nước đồng cấp trên địa bàn.

e) Thực hiện các trách nhiệm khác theo đúng quy định tại các Điều 8, 9, 10 của Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (Sau đây gọi tắt là Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ).

2. Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố

a) Tổ chức thẩm định tờ khai, ra thông báo số phí phải nộp, quản lý thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở được phân cấp tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này.

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành rà soát, phân loại đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp đã được phân cấp tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này, thông báo đến người nộp phí chậm nhất là ngày 10 tháng 3 hàng năm; báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Sở Tài nguyên và Môi trường kết quả rà soát, phân loại đối tượng chịu phí theo quy định.

c) Tổng hợp số liệu thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tại địa phương để báo cáo UBND huyện, thành phố và Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 3 năm sau.

d) Mở tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” tại Kho bạc Nhà nước đồng cấp trên địa bàn.

đ) Thực hiện các trách nhiệm khác theo đúng quy định tại các Điều 8, 9, 10 của Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Phòng Kế hoạch – Tài Chính và các phòng, đơn vị chức năng liên quan thuộc thẩm quyền quản lý tổ chức thực hiện Quyết định này và các nội dung khác theo quy định tại Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ.

4. Cơ quan thuế

Kiểm tra, đôn đốc, quyết toán việc thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của Sở Tài nguyên và Môi trường và Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.

5. Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn, Kho bạc Nhà nước đồng cấp mở tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” đúng quy định của pháp luật hiện hành về mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước; thực hiện các nội dung khác thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;

- UBMTTQ, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm tin học - Công báo;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Ninh Bình, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, VP3, 5;
Kh_VP3_26QĐ

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Quang Ngọc

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 30/2020/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu30/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/12/2020
Ngày hiệu lực01/01/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 30/2020/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 30/2020/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp Ninh Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 30/2020/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp Ninh Bình
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu30/2020/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Bình
                Người kýPhạm Quang Ngọc
                Ngày ban hành08/12/2020
                Ngày hiệu lực01/01/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 30/2020/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp Ninh Bình

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 30/2020/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp Ninh Bình

                        • 08/12/2020

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/01/2021

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực