Quyết định 3011/2003/QĐ-BGTVT

Quyết định 3011/2003/QĐ-BGTVT ban hành Quy chế về người phát ngôn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông và vận tải ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 3011/2003/QĐ-BGTVT quy chế người phát ngôn Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
****** 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******

Số: 3011/2003/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ NGƯỜI PHÁT NGÔN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao Thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 165/2003/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế về Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 927/2003/QĐ-BGTVT ngày 03 tháng 4 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy chế làm việc của lãnh đạo Bộ, lãnh đạo các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về Người phát ngôn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Người phát ngôn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải (Giao thông công chính) và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI




Đào Đình Bình

 

QUY CHẾ

VỀ NGƯỜI PHÁT NGÔN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành theo Quyết định số 3011/2003/QĐ-BGTVT ngày 10/10/2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Chương 1:

CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Người phát ngôn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi là Người phát ngôn) là người được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ phát ngôn với báo chí về các chủ trương, chính sách, quyết định quan trọng của Bộ Giao thông vận tải và công việc chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng và các Thứ trưởng để thực hiện chương trình công tác của Chính phủ, nhiệm vụ của Bộ Giao thông vận tải và về các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Hoạt động của Người phát ngôn tuân theo các quy định của Đảng và Nhà nước trong lĩnh vực công tác tư tưởng, thông tin báo chí và theo quy định tại Quy chế làm việc của Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Quyết định số 927/2003/QĐ-GTVT ngày 03 tháng 4 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và theo quy định tại Quy chế này.

Chương 2:

NỘI DUNG PHÁT NGÔN VỚI BÁO CHÍ CỦA NGƯỜI PHÁT NGÔN

Điều 3. Nội dung phát ngôn với báo chí của Người phát ngôn bao gồm những thông tin được phép công bố về:

1. Hoạt động và quyết định của lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải để thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước được quy định tại Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 và Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ.

2. Chương trình công tác và chương trình hành động của Bộ Giao thông vận tải để thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Quyết định của Thủ tướng chính phủ.

3. Các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản cá biệt do Bộ Giao thông vận tải ban hành để thực hiện những nhiệm vụ được giao.

4. Nội dung các phiên họp giao ban lãnh đạo Bộ hàng tháng, hàng quý; các hội nghị sơ kết, tổng kết.

5. Kiểm điểm  của Bộ Giao thông vận tải về sự chỉ đạo, điều hành và việc thực hiện Quy chế làm việc của lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải lãnh đạo các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.

6. Quan điểm và ý kiến giải quyết của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với các sự kiện trong nước và quốc tế; đối với các vấn đề quan trọng, đột xuất được dư luận báo chí và xã hội quan tâm.

7. Hoạt động khác của Bộ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cần công bố với báo chí, do Bộ trưởng quyết định.

Điều 4. Nội dung phát ngôn với báo chí của Người phát ngôn là thông tin chính thức, có thẩm quyền về hoạt động và quan điểm của Bộ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Chương 3:

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI PHÁT NGÔN

Điều 5. Người phát ngôn là cán bộ giữ chức vụ từ Trưởng phòng trở lên thuộc Văn phòng Bộ Giao thông vận tải, do Chánh Văn phòng Bộ Giao thông vận tải đề cử và được Bộ trưởng quyết định.

Điều 6. Người phát ngôn có các nhiệm vụ sau đây:

1. Thực hiện nhiệm vụ phát ngôn với báo chí và tổ chức họp báo để thông tin cho báo chí về các nội dung quy định tại Điều 3 của Quy chế này.

2. Giúp Bộ trưởng Giao thông vận tải xem xét việc trả lời phỏng vấn của báo chí về tình hình ngành giao thông vận tải.

Điều 7. Người phát ngôn được quyền từ chối trả lời những vấn đề về hoạt động của Bộ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải không thuộc thẩm quyền phát ngôn; được quyền cải chính những thông tin không đúng sự thật liên quan đến quan điểm và hoạt động của Bộ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Chương 4:

QUAN HỆ CÔNG TÁC GIỮA NGƯỜI PHÁT NGÔN VỚI VĂN PHÒNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ VỚI CÁC CƠ QUAN KHÁC

Điều 8. Người phát ngôn chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và của Chánh Văn phòng Bộ Giao thông vận tải.

Điều 9. Người phát ngôn phối hợp công tác với lãnh đạo các tổ chức giúp việc Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp thuộc Bộ và lãnh đạo các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính các địa phương về các vấn đề có liên quan để thực hiện nhiệm vụ phát ngôn theo quy định tại Quy chế này.

Chương 5:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Người phát ngôn phối hợp với Phòng Thông tin - Tuyên truyền của Văn phòng Bộ Giao thông vận tải để thực hiện nhiệm vụ phát ngôn theo quy định tại Quy chế này.

Điều 11. Chánh Văn phòng Bộ Giao thông vận tải và Người phát ngôn chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Giao thông vận tải tổ chức thực hiện Quy chế này; định kỳ hàng tháng báo cáo Bộ trưởng việc thực hiện./.

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3011/2003/QĐ-BGTVT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3011/2003/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/10/2003
Ngày hiệu lực31/10/2003
Ngày công báo16/10/2003
Số công báoSố 167
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3011/2003/QĐ-BGTVT

Lược đồ Quyết định 3011/2003/QĐ-BGTVT quy chế người phát ngôn Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3011/2003/QĐ-BGTVT quy chế người phát ngôn Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3011/2003/QĐ-BGTVT
                Cơ quan ban hànhBộ Giao thông vận tải
                Người kýĐào Đình Bình
                Ngày ban hành10/10/2003
                Ngày hiệu lực31/10/2003
                Ngày công báo16/10/2003
                Số công báoSố 167
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 3011/2003/QĐ-BGTVT quy chế người phát ngôn Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 3011/2003/QĐ-BGTVT quy chế người phát ngôn Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

                      • 10/10/2003

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 16/10/2003

                        Văn bản được đăng công báo

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 31/10/2003

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực