Quyết định 313-VH/VP

Quyết định 313-VH/VP năm 1962 về xếp hạng những di tích, danh thắng cảnh toàn miền Bắc do Bộ trưởng Bộ Văn hóa ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 313-VH/VP xếp hạng những di tích, danh thắng cảnh toàn miền Bắc


BỘ VĂN HÓA

 

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số: 313-VH/VP

Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 1962

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC XẾP HẠNG NHỮNG DI TÍCH, DANH THẮNG TOÀN MIỀN BẮC

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA

Thi hành nghị định của Thủ tướng Chính phủ số 519-TTg ngày 29/10/1957 về bảo tồn cổ tích;
Căn cứ báo cáo và đề nghị của Vụ Bảo tồn Bảo tàng về việc xếp hạng di tích danh thắng;
Để đáp ứng nhu cầu cấp thiết về quản lý di sản văn hóa dân tộc, đồng thời tránh mọi trở ngại cho các công trình xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay xếp hạng chính thức đợt I, 1962 di tích và danh thắng, thuộc các tỉnh, thành, khu cần bảo vệ theo pháp luật Nhà nước (có bản danh sách kèm theo).

 Điều 2. Phạm vi quy định khu vực bảo vệ ở từng di tích, danh thắng xếp hạng có hai giới hạn: khu bảo vệ 1 và khu bảo vệ 2.

Khu bảo vệ 1 là khu trung tâm của di tích, danh thắng, không ai có quyền vi phạm thể lệ sử dụng làm hư hỏng hay có hành vi làm ảnh hưởng đến giá trị lịch sử, kiến trúc nghệ thuật của di tích, danh thắng.

Khu bảo vệ 2 là khu tiếp giáp di tích, danh thắng, nếu cơ quan đoàn thể, tư nhân muốn có kế hoạch sử dụng phải xin phép Ty, Sở văn hóa và Ty, Sở văn hóa đề nghị lên Bộ văn hóa cho phép.

Điều 3. Tất cả những di tích danh lam thắng đã được xếp hạng nói trên, đều do các Ty, Sở văn hóa địa phương quản lý, dưới sự hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn của Vụ Bảo tồn Bảo tàng theo Nghị định số 519-TTg ngày 29/10/1957 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Trách nhiệm bảo vệ những di tích, danh thắng là trách nhiệm chung của các cấp chính quyền. Ủy ban hành chính các cấp có nhiệm vụ chỉ đạo các Ty, Sở văn hóa và các tổ chức bảo vệ di tích, danh thắng, đặt kế hoạch bảo vệ quản lý các di tích, danh thắng xếp hạng được tốt và có kế hoạch phục vụ quần chúng.

Điều 5. Những di tích, danh thắng trước đây đã xếp hạng tạm thời theo Thông tư số 1060-VP/NG ngày 27/7/1959 của Bộ văn hóa nay vẫn còn giá trị.

Điều 6. Tất cả những điều khoản trong các thông tư, chỉ thị trước đây về việc xếp hạng di tích, danh thắng trái với quyết định này coi như bãi bỏ.

Điều 7. Ông Chánh văn phòng Bộ văn hóa, Ủy ban hành chính các cấp, các Ty, Sở văn hóa tỉnh, thành, khu và Vụ Bảo tồn Bảo tàng chiếu quyết định thi hành.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA




Hoàng Minh Giám

 

DANH SÁCH DI TÍCH, DANH THẮNG XẾP HẠNG CHÍNH THỨC ĐỢT I

HÀ NỘI

1. Khu vực thành Cổ Loa: thuộc 2 xã Quyết Tâm, Việt Hùng, huyện Đông Anh.

2. Chùa Một cột: (Chùa Diêm Hựu) ở phố Chùa Một Cột khu Ba Đình.

3. Văn Miếu: ở phố Quốc Tử Giám, khu Đống Đa.

4. Đền Voi Phục: ở làng Thủ Lệ, huyện Từ Liêm.

5. Chùa Láng: ở làng Láng, huyện Từ Liêm.

6. Chùa Trấn Quốc: ở đường Thanh Niên, Khu Ba Đình

7. Đền Quan Thánh: ở đưường Thanh Niên, Khu Ba Đình

8. Đền Hai Bà: (Trưng Trắc, Trưng Nhị) ở phố Đồng nhân khu Hai Bà.

9. Chùa Liên Phái: ở phố Bạch Mai, khu Hai Bà.

10. Khu vực Hoàng Cao Khải: ở Thái Hà Ấp, khu Đống Đa.

11. Khu vực Đống Đa: ở Thái Hà ấp, khu Đống Đa.

12. Chùa Kim Liên: (Chùa Nghi Tâm) thuộc xã Quảng An, huyện Từ Liêm.

HẢI PHÒNG

13. Khu vực núi đá Tràng Kênh: thuộc xã Minh Đức, huyệnh Thủy Nguyên.

14. Đình Kênh: (đình Nhân thọ) thuộc khu phố Lê Chân

HỒNG QUẢNG

15. Khu vực vịnh Hạ Long: ở sát thị xã Hòng Gay, Bãi Cháy và Cẩm Phả.

16. Khu vực đền và lăng nhà Trần: thuộc làng An Sinh, huyện Đông Triều.

SƠN TÂY

17. Chùa Thầy và khu vực núi đá Sài Sơn, Hoàng Xá, Phượng Cách: thuộc huyện Quốc oai.

18. Chùa Tây Phương: thuộc xã Thạch xá, huyện Thạch Nhất.

19. Đình Chu Quyến: thuộc xã Chu Minh, huyện Quảng Oai.

HÀ ĐÔNG

20. Đình Hoàng Xá: thuộc thị trấn Vân Đình, huyện Ứng Hòa.

21. Chùa Trầm: thuộc thôn Long Châu, xã Phụng Châu, huyện Chương Mỹ.

22. Chùa Trăm Gian: thuộc thôn Tiên Lữ, xã Tiên Phương, huyện Chương Mỹ.

23. Chùa Hương Tích và khu vực Hương Sơn: thuộc xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức.

BẮC NINH

24. Khu vực chùa Phật Tích: (chùa Vạn Phúc) thuộc xã Phượng Hoàng, huyện Tiên Du.

25. Chùa Dâu: (Chùa Khương tự) thuộc làng Khương Tự, huyện Thuận Thành.

26. Chùa Bút Tháp: (Ninh Phúc tự) thuộc xã Đinh Tổ, huyện Thuận Thành.

27. Đình Đinh Bảng: thuộc làng Đình Bảng, huyện Từ Sơn.

HƯNG YÊN

28. Đền Đa Hòa: thuộc xã Bình Minh, huyện Khoái Châu.

29. Văn Chỉ Bình Dân: thuộc xã Bình Dân, huyện Khoái Châu.

HẢI DƯƠNG

30. Đền Kiếp Bạc: thuộc xã Hưng Đạo, huyện Chí Linh.

31. Chùa Côn Sơn (Chùa Hun) thuộc xã Cộng Hòa, huyện Chí Linh.

32. Khu vực Động Kinh Chủ: thuộ xã Phạm Mệnh, huyện Kinh Môn.

HÀ NAM

33. Núi Kềm Trống: thuộc Đoan Vĩ, xã Thanh Mai, huyện Thanh Liêm.

34. Đình Văn Xá: thuộc xã Văn Xá, huyện Lý Nhân.

NAM ĐỊNH

35. Cột Cờ: thuộc khu phố III, thành phố Nam Định.

36. Đền Thiên Trường: thuộc xã Lộc Vượng, ngoại thành.

37. Đền Cổ Trạch: thuộc xã Lộc Vượng, ngoại thành.

38. Chùa Phổ Minh: (chùa Tháp) thuộc xã Lộc Vượng, ngoại thành.

39. Chùa Keo: thuộc xã Xuân Khu, huyện Xuân Trường.

NINH BÌNH

40. Núi Dục Thủy (Non nước) thuộc thị xã.

41. Núi Cánh Diều (Ngọc mỹ nhân) thuộc thị xã.

42. Khu vực núi Trường Yên và đền vua Đinh, đền vua Lê: thuộc xã Gia Trường, huyện Gia Khánh.

43. Khu vực động Thiên Tôn: thuộc xã Ninh Mỹ, huyện Gia Khánh.

THANH HÓA

44. Khu vực di chỉ Thiệu Dương và Đông Sơn: thuộc các xã Đông Giang, Đông Cương (huyện Đông Sơn) và các xã Thiệu Tân, Thiệu Khánh, Thiệu dương (huyện Thanh Hóa).

45. Thành nhà Hồ: thuộc các xã Vĩnh Long, Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Lộc.

46. Khu vực Lam Sơn: thuộc xã Xuân Lãm, huyện Thọ Xuân.

47. Khu vực Sầm Sơn: thuộc xã Quảng Sơn, huyện Quảng Xương.

KIẾN AN

48. Khu vực núi Voi, núi Xuân Sơn và Núi Vọ: thuộc các xã Trường Thành, An Tiến, An Thắng và Bắc Hà, huyện An Lão.

49. Đình Cung Chúc: thuộc xã Trung Lập, huyện Vĩnh Bảo.

THÁI BÌNH

50. Chùa Keo: (Thần Quang Tự) thuộc xã Vũ Nghĩa, huyện Vũ Tiêu.

51. Đình An Cổ: thuộc xã Thụy An, huyện Thụy Anh.

PHÚ THỌ

52. Đền Hùng thuộc xã Hy Cương, huyện Lâm Thao.

VĨNH PHÚC

53. Tháp Bình Sơn (Tháp Then) thuộc xã Tam Sơn, huyện Lập Thạch.

54. Đền Sóc Sơn: thuộc xã Vệ Linh, huyện Đa Phúc.

HÀ TĨNH

55. Khu vực miếu mộ cụ Nguyễn Du: thuộc làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân.

NGHỆ AN

56. Núi Dũng Quyết và khu vực Phượng Hoàng Trung Đô: thuộc thị xã Vinh.

57. Núi Lam Thánh: thuộc huyện Hưng Nguyên.

58. Núi Thiên Nhẫn và Thánh Lục Niên: thuộc các huyện Hương Sơn (Hà Tĩnh) và huyện Nam Đàn (Nghệ An).

KHU TỰ TRỊ THÁI MÈO

59. Nhà tù Sơn La: thuộc châu Sơn La.

60. Khu vực chiến trường Điện Biên Phủ: thuộc châu Điện Biên.

LẠNG SƠN

61. Khu vực núi Chi Lăng: thuộc huyện Ôn Châu.

62. Khu vực núi Tam Thanh và núi nàng Tô Thị, thuộc thị xã Lạng Sơn.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 313-VH/VP

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu313-VH/VP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/04/1962
Ngày hiệu lực13/05/1962
Ngày công báo13/06/1962
Số công báoSố 21
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 313-VH/VP

Lược đồ Quyết định 313-VH/VP xếp hạng những di tích, danh thắng cảnh toàn miền Bắc


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 313-VH/VP xếp hạng những di tích, danh thắng cảnh toàn miền Bắc
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu313-VH/VP
              Cơ quan ban hànhBộ Văn hoá
              Người kýHoàng Minh Giám
              Ngày ban hành28/04/1962
              Ngày hiệu lực13/05/1962
              Ngày công báo13/06/1962
              Số công báoSố 21
              Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật16 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Quyết định 313-VH/VP xếp hạng những di tích, danh thắng cảnh toàn miền Bắc

                          Lịch sử hiệu lực Quyết định 313-VH/VP xếp hạng những di tích, danh thắng cảnh toàn miền Bắc