Quyết định 3322/2004/QĐ-UBND

Quyết định 3322/2004/QĐ-UBND về Quy định Chế độ chi tiêu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp ngành và huyện, thị tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

Quyết định 3322/2004/QĐ-UBND Chế độ chi tiêu nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được thay thế bởi Quyết định 1181/QĐ-UBND 2013 bãi bỏ văn bản pháp luật từ năm 1976 đến 2012 Bến Tre và được áp dụng kể từ ngày 09/07/2013.

Nội dung toàn văn Quyết định 3322/2004/QĐ-UBND Chế độ chi tiêu nhiệm vụ khoa học và công nghệ


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3322/2004/QĐ-UB

Bến Tre, ngày 31 tháng 08 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NGÀNH VÀ HUYỆN, THỊ TỈNH BẾN TRE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số: 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số: 45/2001/TTLT/BTC – BKHCNMT, ngày 18-6-2001 của liên Bộ khoa học, Công nghệ và Môi trường và Bộ Tài chính ”Hướng dẫn một số chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ”;
- Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre, tại Công văn số: 528/CV-SKHCN ngày 16 tháng 8 năm 2004.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành Quyết định kèm theo Quy định: “Chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp ngành và huyện, thị tỉnh Bến Tre”.

Điều 2: Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị và các lực lượng làm công tác khoa học Công nghệ tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.

Điều 3: Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phòng Tài chính các huyện, thị xã, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3.
- Bộ KHCN& Bộ Tài chính.
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh.
- CT, các PCT.UBND tỉnh.
- Nghiên cứu các khối.
- Lưu VP.

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Cao Tấn Khổng

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NGÀNH VÀ HUYỆN, THỊ TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3322/2004/QĐ-UB ngày 31-8-2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Để thống nhất quản lý chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp ngành và huyện, thị, Sở Khoa học và Công nghệ thông qua Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định tạm thời một số chế độ chi tiêu như sau:

I- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

Quy định này quy định một số chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đề tài, dự án) cấp ngành, huyện, thị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước và các nguồn khác thông qua tỉnh.

II- NỘI DUNG VÀ MỨC CHI

Các mức chi được Quy định là mức tối đa, Chủ nhiệm đề tài, dự án căn cứ vào khối lượng công việc đề xuất với thủ trưởng đơn vị mức trả cho từng nội dung cụ thể. Đối với các khoản chi không có tại Quy định này được thực hiện theo Quy định chung hiện hành (điều tra khảo sát, mua nguyên nhiên vật liệu, chi phí đi lại, công tác phí…)

NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI

ĐVT: 1000 đồng

TT

Nội dung công việc

ĐVT

Thành tiền

Ghi chú

I

Xác định và tuyển chọn

Đề tài, Dự án

 

 

1

Hội đồng tư vấn xác định các nhiệm vụ KHCN, tuyển chọn, xét duyệt đề cương

 

 

Từ 5-7 người

1.1

Chủ tịch Hội đồng

buổi

 

 

 

 

(4 tiếng)

100

 

1.2

Ủy viên & Thư ký buổi

 

70

 

1.3

Đại biểu được mời tham dự

buổi

30

Tùy theo có từ 2-3 người

1.4

Bài nhận xét của phản biện Hội đồng xác định nhiệm vụ

bài

50

2 bài chọn ra trong 7 thành viên ở trên

1.5

Bài nhận xét của phản biện Hội đồng tuyển chọn, xét duyệt đề cương

bài

50

2 bài chọn ra trong 7 thành viên ở trên

1.6

Bài nhận xét của Ủy viên Hội đồng tuyển chọn, xét duyệt đề cương

bài

30

 

II

Hội đồng tổng kết nghiệm thu

 

 

Từ 5-7 thành viên

1

Chủ tịch Hội đồng

buổi

100

 

2

Ủy viên và thư ký

buổi

70

 

3

Đại biểu được mời tham dự

buổi

40

Từ 2-3

4

Bài nhận xét của phản biện

bài

150

Từ 1-2 phản biện

5

Bài nhận xét của ủy viên

bài

70

 

III

Hoạt động nghiên cứu

 

 

Phải được duyệt

1

Xây dựng đề cương chi tiết đề tài/dự án

 

300

 

2

Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ, các giải pháp KHCN

Chuyên đề

3.000-8.000

Theo phương thức hợp đồng

3

Nghiên cứu lý thuyết, khoa học xã hội

Chuyên đề

1.000-2.000

Theo phương thức hợp đồng

4

Báo cáo tổng thuật tài liệu

Báo cáo

200

 

5

Lập mẫu phiếu điều tra

phiếu

100

30 thông số

6

Lấy thông tin vào phiếu

 

5

 

7

Hội thảo khoa học

 

 

 

8

Người chủ trì hội thảo

người/buổi

50

 

9

Thành viên tham dự

người/buổi

30

 

10

Người báo cáo tham luận

bài

70

 

11

Báo cáo tổng kết nghiệm thu đề tài/dự án

báo cáo

2000

Hoàn chỉnh báo cáo

12

Quản lý phí

năm

3000

Hỗ trợ chi hoạt động bộ máy của cơ quan chủ trì

13

Phụ cấp thử nghiệm

tháng

70

 

III- QUẢN LÝ VÀ THANH QUYẾT TOÁN

Công tác quản lý tài chính, thanh quyết toán kinh phí chi cho các chương trình, đề tài dự án phải thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách Nhà nước chế độ tài chính hiện hành và một số quy định dưới đây:

1) Thủ trưởng đơn vị, Chủ nhiệm đề tài, dự án chịu trách nhiệm quản lý chi tiết chặt chẽ, có hiệu quả, đảm bảo tính chính xác và thanh quyết toán kinh phí thực tế chi cho từng đề tài, dự án.

2) Dự toán kinh phí được phê duyệt và phân bổ cho từng đề tài, dự án là mức tối đa để thực hiện đề tài, dự án đó. Khi kết thúc đề tài, dự án, phần kinh phí thực tế chi thấp hơn mức kinh phí được phê duyệt, đơn vị được sử dụng vào việc tăng cường cơ sở vật chất, chi cho những nhiệm vụ cấp bách, mới phát sinh của đơn vị.

3) Các khoản chi cho cá nhân khi tham gia hội thảo, họp Hội đồng khoa học để tư vấn, tuyển chọn, xét duyệt, nghiệm thu phải có danh sách và mức chi cụ thể cho các cá nhân dự họp, được thủ trưởng đơn vị xác nhận.

4) Đối với các khoản chi tính theo sản phẩm nghiên cứu (công nghệ, chuyên đề, báo cáo tổng kết):

+ Trường hợp chủ nhiệm đề tài, dự án thực hiện: Thủ trưởng đơn vị xác nhận khối lượng công việc thực hiện.

+ Trường hợp thuê tổ chức hoặc cá nhân khác thực hiện: Thủ trưởng đơn vị, chủ nhiệm đề tài, dự án thực hiện việc ký hợp đồng với các tổ chức, cá nhân đó. Kết quả thực hiện các hợp đồng nghiên cứu, báo cáo theo chuyên đề phải được chủ nhiệm đề tài, dự án công nhận.

Chuyên đề nghiên cứu của từng đề tài, dự án phải thiết thực, phù hợp với các nội dung nghiên cứu được thể hiện trong đề cương nghiên cứu được duyệt.

5) Trường hợp mua vật tư phục vụ nghiên cứu khoa học, nếu không có hóa đơn theo quy định, thì phải có giấy biên nhận ghi rõ họ tên người bán, người mua, địa chỉ, mẫu mã, số lượng, giá cả (nếu có dấu của đơn vị và địa phương là tốt) và được Thủ trưởng đơn vị đồng ý mới được thanh quyết toán.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3322/2004/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3322/2004/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/08/2004
Ngày hiệu lực31/08/2004
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 19/05/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3322/2004/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3322/2004/QĐ-UBND Chế độ chi tiêu nhiệm vụ khoa học và công nghệ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3322/2004/QĐ-UBND Chế độ chi tiêu nhiệm vụ khoa học và công nghệ
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3322/2004/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
                Người kýCao Tấn Khổng
                Ngày ban hành31/08/2004
                Ngày hiệu lực31/08/2004
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 19/05/2014
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 3322/2004/QĐ-UBND Chế độ chi tiêu nhiệm vụ khoa học và công nghệ

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 3322/2004/QĐ-UBND Chế độ chi tiêu nhiệm vụ khoa học và công nghệ