Quyết định 3403/QĐ-UBND

Quyết định 3403/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa

Nội dung toàn văn Quyết định 3403/QĐ-UBND đơn giản hóa thủ tục hành chính của Sở Khoa học Công nghệ Thanh Hóa 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3403/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 07 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HOT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính ph về kiểm soát th tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính ph sửa đổi, b sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc danh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 719/TTr-SKHCN ngày 25/8/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan: Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thm quyền của UBND tỉnh.

Điều 3. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Sở Khoa học và Công nghệ, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, tchức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điu 5 QĐ;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (đ báo cáo);
- Lưu: VT, NC (02).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HOT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3403/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Nhóm thủ tục hành chính: Đánh giá, nghiệm thu kết quthực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tnh Thanh Hóa (từ giai đoạn đăng ký tham dự tuyển chọn).

I. Nội dung đơn giản hóa

1. Thủ tục: Đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (T-THA-286137-TT).

Sa đổi số bộ hồ sơ: Từ 14 bản sao bộ hồ sơ gốc thành 10 bản sao bộ hồ sơ gốc.

Lý do: Vì Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có 09 thành viên. Do đó việc tổ chức sao 14 bộ hồ sơ gốc là không cần thiết, tốn kém cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.

2. Thủ tục: Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tnh sử dụng ngân sách nhà nước, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (T-THA- 286138-TT).

Bãi b các thành phần hồ sơ sau:

- Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ cấp tnh của tổ chức chủ trì theo Mu 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy đnh này.

Lý do: Việc yêu cầu phải có Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ cấp tỉnh của tổ chức chủ trì là không cần thiết vì sau khi thực hiện xong nhiệm vụ khoa học và công nghệ thì tổ chức gửi hồ sơ tới Sở Khoa học và Công nghệ thì được xem như xin ý kiến Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị nghiệm thu.

- Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ.

Lý do: Trong báo cáo tng hợp kết quthực hiện nhiệm vụ đã đầy đủ thông tin và kết quả nhiệm vụ do đó việc yêu cầu thêm báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ là không cần thiết.

- Bản sao thuyết minh nhiệm vụ.

Lý do: Trong bản sao hợp đồng đã có đầy đcác nội dung thực hiện và sn phẩm cần đạt của nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Việc yêu cầu trong thành phần hồ sơ bn sao thuyết minh nhiệm vụ là không cần thiết gây tốn kém thời gian cho tổ chức, công dân.

- Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ.

Lý do: Yêu cầu tổ chức báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ là không cần thiết vì tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải quyết toán tài chính với Sở Tài chính sau khi nghiệm thu nhiệm vụ.

II. Kiến nghị thực thi:

1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 6 Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tnh Thanh Hóa (Ban hành kèm theo Quyết định số 204/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa). Cụ thể:

1. Bộ hồ sơ gửi đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp gồm: 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, cỡ chữ 14; 01 bản điện tcủa hồ sơ ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không đặt mật khẩu) và 10 bản sao bộ hồ sơ gốc được đóng gói trong túi hồ sơ có niêm phong và bên ngoài ghi rõ như sau:....

2. Sửa đổi Điều 6 Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (Ban hành kèm theo Quyết định số 202/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tnh Thanh Hóa). Cụ thể:

- Bỏ Khoản 1 và Khoản 8 Điều 6.

- Sửa đổi Khoản 2 Điều 6 như sau: 2. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ”.

- Sửa đi Khoản 4 Điều 6 như sau: 4. Bản sao hợp đồng nhiệm vụ.

III. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Tổng chi phí tuân ththủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 235.003.125 đồng/năm.

- Tổng chi phí tuân ththủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 179.290.625 đồng/năm.

- Tổng chi phí tiết kiệm: 55.712.500 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt gim sau đơn giản hóa: 23,7%./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3403/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3403/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/09/2016
Ngày hiệu lực07/09/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3403/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3403/QĐ-UBND đơn giản hóa thủ tục hành chính của Sở Khoa học Công nghệ Thanh Hóa 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3403/QĐ-UBND đơn giản hóa thủ tục hành chính của Sở Khoa học Công nghệ Thanh Hóa 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3403/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
                Người kýLê Thị Thìn
                Ngày ban hành07/09/2016
                Ngày hiệu lực07/09/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 3403/QĐ-UBND đơn giản hóa thủ tục hành chính của Sở Khoa học Công nghệ Thanh Hóa 2016

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 3403/QĐ-UBND đơn giản hóa thủ tục hành chính của Sở Khoa học Công nghệ Thanh Hóa 2016

                  • 07/09/2016

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 07/09/2016

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực