Quyết định 38/2015/QĐ-UBND

Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Nội dung toàn văn Quyết định 38/2015/QĐ-UBND mức trần chi phí in chụp đánh máy giấy tờ văn bản cơ quan chứng thực Đắk Lắk


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
ĐẮK LẮK

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2015/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 28 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC TRẦN CHI PHÍ IN, CHỤP, ĐÁNH MÁY GIẤY TỜ, VĂN BẢN TẠI CÁC CƠ QUAN THỰC HIỆN CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bn chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hp đồng, giao dịch;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 136 ngày 16/9/2015,

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực (Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phvà UBND các xã, phường, thị trấn) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

2. Mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản liên quan đến việc chứng thực tại các tổ chức hành nghề công chứng được áp dụng theo quy định mức trần thù lao công chứng do UBND tỉnh ban hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản khi thực hiện yêu cầu cấp bản sao từ s gc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

2. Các cơ quan thực hiện chứng thực: UBND các xã, phường, thị trấn; Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố.

Điều 3. Mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản

STT

Loi việc

Mức trần (đồng/trang)

1

 In giấy tờ, văn bản (khổ A4)

1.000

2

 In giấy tờ, văn bản (khổ A3)

2.000

3

 Chụp giấy tờ, văn bản (khổ A4)

500

4

 Chụp giấy tờ, văn bản (khổ A3)

1.000

5

 Đánh máy, in giấy tờ, văn bản (trang A4)

10.000

Mức trn trên đây là mức thu tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. UBND các xã, phường, thị trấn và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ tình hình thực tế để quyết định mức thu cho phù hợp nhưng không được vượt quá mức trần quy định trên, gửi về Sở Tư pháp để theo dõi, quản lý; đồng thời niêm yết công khai mức chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại trụ sở của cơ quan.

Điều 4. Quản lý và sử dụng chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản

UBND các xã, phường, thị trấn, Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố phải mở sổ sách kế toán để theo dõi, hạch toán chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản theo pháp luật về kế toán thống kê, có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số tiền thu được và có trách nhiệm quản lý, sử dụng số tiền thu sau khi trừ chi phí và nộp thuế theo quy định của pháp luật. Việc thu chi phí phải lập hóa đơn tài chính cho đối tượng nộp chi phí theo quy định hiện hành về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

Điều 5. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Giao Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản theo quy định tại Quyết định này.

Điều 6. Trách nhiệm, hiệu lực thi hành

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Trưởng Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/11/2015./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ Tư pháp;
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL ;
-
TT.Tnh ủy;TT.HĐND tỉnh;
-
Đoàn ĐBQH tỉnh;
-
Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
UBMTTQVN tỉnh;
-
Sở TP; Các Sở, ngành thuộc tỉnh;
-
UBND các H, TX, TP (sao gửi cấp xã);
-
Đài PTTH tnh; Báo Đắk Lắk;
-
Như Điều 6;
-
Website tnh; Công báo tỉnh;
-
VP UBND tỉnh: LđVP;
-
Các P; TTTin học, Lưu trữ;
-
Lưu: VT, NCm90.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CH
TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 38/2015/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu38/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/10/2015
Ngày hiệu lực10/11/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Dịch vụ pháp lý
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 38/2015/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 38/2015/QĐ-UBND mức trần chi phí in chụp đánh máy giấy tờ văn bản cơ quan chứng thực Đắk Lắk


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 38/2015/QĐ-UBND mức trần chi phí in chụp đánh máy giấy tờ văn bản cơ quan chứng thực Đắk Lắk
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu38/2015/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Đắk Lắk
                Người kýPhạm Ngọc Nghị
                Ngày ban hành28/10/2015
                Ngày hiệu lực10/11/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Dịch vụ pháp lý
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 38/2015/QĐ-UBND mức trần chi phí in chụp đánh máy giấy tờ văn bản cơ quan chứng thực Đắk Lắk

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 38/2015/QĐ-UBND mức trần chi phí in chụp đánh máy giấy tờ văn bản cơ quan chứng thực Đắk Lắk

                        • 28/10/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 10/11/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực