Quyết định 3975/QĐ-BKHCN

Quyết định 3975/QĐ-BKHCN năm 2016 phê duyệt Đề án Xây dựng Mạng lưới chuyên gia Việt Nam trên thế giới do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 3975/QĐ-BKHCN đề án xây dựng mạng lưới chuyên gia Việt Nam trên thế giới 2016


BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3975/QĐ-BKHCN

Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI CHUYÊN GIA VIỆT NAM TRÊN THẾ GIỚI

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26/2/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Hiệp định tài chính ký giữa Chính Phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới ngày 25/7/2013 (khoản tín dụng số 5257-VN);

Căn cứ Quyết định số 603/QĐ-BKHCN ngày 27/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thành lập Ban Quản lý Dự án “Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo thông qua Nghiên cứu, Khoa học và Công nghệ” sử dụng nguồn vốn do Ngân hàng Thế giới tài trợ (viết tắt là Dự án FIRST);

Căn cứ Quyết định số 4117/QĐ-BKHCN ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Dự án FIRST;

Căn cứ Biên bản thống nhất giữa Bộ KH&CN và Ngân hàng Thế giới về việc nâng cao hiệu quả triển khai Dự án FIRST ngày 09 tháng 6 năm 2016;

Xét đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý Dự án FIRST, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tổng hợp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án Xây dựng Mạng lưới chuyên gia Việt Nam trên thế giới, bao gồm các nội dung chính sau đây:

I. Mục tiêu và kết quả chủ yếu của Đề án

1. Mc tiêu

a) Mục tiêu tổng quát

Mục tiêu tổng quát của Đề án là thúc đẩy kết nối các chuyên gia Việt Nam trên thế giới và các chuyên gia giỏi nước ngoài với các nhu cầu thực tiễn trong nước nhằm thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn chất xám phục vụ phát triển đất nước thông qua xây dựng và phát triển Mạng lưới chuyên gia Việt Nam trên thế giới.

b) Mục tiêu cụ thể

- Hình thành Mạng lưới chuyên gia Việt Nam trên thế giới có khả năng kết nối với các đối tượng: i) Các chuyên gia Việt Nam trên thế giới và chuyên gia giỏi nước ngoài; ii) Cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài có trình độ cao đẳng, đại học trở lên, bao gồm cả lưu học sinh, nghiên cứu sinh Việt Nam; iii) Cộng đồng các nhà khoa học, chuyên gia và doanh nhân, các tổ chức KH&CN, doanh nghiệp KH&CN trong nước có quan tâm hợp tác, kết nối với các nhà khoa học, chuyên gia và doanh nhân Việt Nam trên thế giới và với các chuyên gia giỏi nước ngoài trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo; iv) Các cơ quan quản lý KH&CN nói riêng và các cơ quan quản lý các cấp phục vụ việc kết nối, thu hút và phát huy chất xám của cộng đồng chuyên gia, trí thức người Việt Nam ở nước ngoài trong hoạch định và thực thi đường lối, chính sách và các chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo tầm quốc gia và quốc tế; v) Các điểm nút Mạng lưới (đầu mối tập hợp, kết nối) tại các địa bàn tập trung nhiều chuyên gia Việt Nam (Mỹ, Pháp, Anh, Đức, Nhật Bản, Australia, Nga, Canada, v.v.).

- Cung cấp thông tin về các yêu cầu, đề xuất, dự án cụ thể của các đối tác trong nước có mục đích thu hút, sử dụng các chuyên gia NVNONN và chuyên gia giỏi nước ngoài và các công cụ hỗ trợ tìm kiếm, tra cứu, lưu giữ thông tin, dữ liệu về các chuyên gia và các tổ chức, đơn vị đối tác tiềm năng có liên quan;

- Kết nối các đối tượng có khả năng và tiềm năng đóng góp cho sự nghiệp phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nói riêng và phát triển bền vững đất nước nói chung thông qua Website, các sự kiện kết nối và các điểm nút mạng lưới tại các địa bàn quan trọng nơi tập trung nhiều chuyên gia Việt Nam (Mỹ, Pháp, Anh, Đức, Nhật Bản, Australia, Nga, Canada);

- Cung cấp công cụ hỗ trợ tìm kiếm, tra cứu, lưu giữ thông tin, dữ liệu về các chuyên gia Việt Nam, các chuyên gia giỏi nước ngoài và các tổ chức, đơn vị đối tác tiềm năng có liên quan;

- Cung cấp các công cụ kết nối và nâng cao khả năng tiếp cận của cộng đồng các nhà khoa học, chuyên gia, nghiên cứu sinh, du học sinh, doanh nhân Việt Nam trên thế giới tới các nguồn thông tin KH&CN trong nước;

- Cung cấp thông tin một cách hệ thống về chủ trương, đường lối, chính sách, chế độ của Đảng và Nhà nước đối với đội ngũ KH&CN nói chung và NVNONN nói riêng trong lĩnh vực KH&CN và đổi mới sáng tạo.

2. Kết quả chủ yếu

- Phần cứng và phần mềm Cơ sở dữ liệu chuyên gia, Website tương tác; Các ứng dụng trên các phương tiện số cầm tay; Các ứng dụng tiện ích mạng xã hội hỗ trợ người sử dụng và tham gia Mạng lưới chuyên gia Việt Nam trên thế giới;

- Cơ sở dữ liệu chuyên gia Việt Nam trên thế giới được cập nhật, duy trì và khai thác, bao gồm: khoảng 25-50 chuyên gia cố vấn cao cấp, 3.000 chuyên gia chuyên ngành (trong đó có khoảng 2.500 NVNONN và khoảng 500 chuyên gia giỏi nước ngoài), khoảng 100 doanh nhân xuất sắc, các CEO thành đạt và một số nghệ nhân, cá nhân có tay nghề cao, kỹ năng, bí quyết kỹ thuật quan trọng) và khoảng 500 đề xuất, dự án của các đối tác trong nước có nhu cầu thu hút và sử dụng chuyên gia NVNONN và chuyên gia giỏi nước ngoài;

- Một số chính sách cụ thể về thu hút, sử dụng chuyên gia và phát triển bền vững Mạng lưới chuyên gia Việt Nam trên thế giới được nghiên cứu, đề xuất;

- Các sự kiện ngoại tuyến được tổ chức trong và ngoài nước nhằm quảng bá, thu hút các chuyên gia tham gia Mạng lưới, thúc đy kết nối, thu hút, sử dụng các chuyên gia.

II. Nhiệm vụ chủ yếu của Đề án

- Xây dựng Cơ sở dữ liệu chuyên gia và hạ tầng kỹ thuật của Mạng lưới, bao gồm mua sắm các thiết bị phần cứng, thiết kế và xây dựng hệ thống phần mềm của Mạng lưới, phát triển nội dung số cho CSDL chuyên gia, cập nhật, quản trị tác nghiệp CSDL chuyên gia, trang Web của Mạng lưới;

- Nghiên cứu đề xuất chính sách thu hút, sử dụng chuyên gia và phát triển bền vững Mạng lưới, bao gồm Quy chế quản lý và phát triển Mạng lưới;

- Tổ chức các sự kiện kết nối;

- Hỗ trợ tìm kiếm, kết nối chuyên gia.

III. Thời gian và kinh phí thực hiện Đề án

1. Thời gian thực hiện Đề án: từ tháng 12 năm 2016 đến 30 tháng 6 năm 2019.

2. Kinh phí thực hiện Đề án: Tổng kinh phí dự toán thực hiện Đề án là 1.550.000 USD (một triệu năm trăm năm mươi ngàn đô la Mỹ) từ nguồn IDA của Dự án FIRST.

Ủy quyền cho Giám đốc Ban Quản lý Dự án FIRST phê duyệt dự toán chi tiết và tổ chức thực hiện, chi tiêu, thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

IV. Tổ chức thực hiện

Việc tổ chức thực hiện Đề án được nêu tại Phụ lục 1. Việc duy trì và phát triển Mạng lưới chuyên gia Việt Nam trên thế giới sau khi Dự án FIRST kết thúc được tổ chức thực hiện với sự tham gia của các tổ chức, đơn vị hữu quan được nêu trong Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ, Hợp tác quốc tế, Khoa học xã hội và tự nhiên, Công nghệ cao, Kế hoạch-Tổng hợp, Tài chính, Cục trưởng các Cục: Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, Sở hữu trí tuệ, Năng lượng Nguyên tử, Viện trưởng Viện Chiến lược và chính sách khoa học và công nghệ, Viện trưởng Viện Đánh giá khoa học và định giá công nghệ, Giám đốc Trung tâm Tin học, Giám đốc Cơ quan điều hành Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Trưởng Ban quản lý Dự án 1136, Giám đốc Trung tâm nghiên cứu và phát triển hội nhập KH&CN quốc tế, Giám đốc Trung tâm nghiên cứu và phát triển truyền thông khoa học và công nghệ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, Dự án FIRST.

BỘ TRƯỞNG




Chu Ngọc Anh

 

PHỤ LỤC 1

TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI CHUYÊN GIA VIỆT NAM TRÊN THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2016-2019
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 3975/QĐ-KHCN ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ)

STT

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

1

Xây dựng Cơ sở dữ liệu chuyên gia và hạ tầng kỹ thuật

2016-2017

 

 

1.1.

Xây dựng các gói thầu và tiến hành đấu thu

2016

BQLDA FIRST

Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, Trung tâm Tin học Viện Đánh giá KH và Định giá công nghệ, Quỹ NAFOSTID

1.2.

Mua sắm thiết bị phần cứng phục vụ Mạng lưới

2017

BQLDA FIRST

Nhà thầu, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, Trung tâm Tin hc

1.3.

Thuê tư vấn thiết kế và xây dựng hệ thống phần mềm Mạng lưới (bao gồm CSDL chuyên gia, trang Web và các ứng dụng)

2017

BQLDA FIRST

Nhà thầu, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, Trung tâm Tin học

1.4.

Phát triển nội dung số cho CSDL chuyên gia (bao gồm thu thập dữ liệu, cung cấp thông tin)

2017-2019

BQLDA FIRST

Nhà thầu,

Trong Bộ KH&CN: Các Vụ TCCB, HTQT, XHTN, CNN, CNC, Cục SHTT, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, Viện NLNTVN, QuNAFOSTID

Ngoài Bộ: UB NN NVNONN, 2 Viện Hàn lâm KH, các mạng lưới học thuật, chuyên gia khác

1.5.

Cập nhật và quản trị tác nghiệp CSDL chuyên gia, trang Web của Mạng lưới

2017-2019

BQLDA FIRST

Nhà thầu, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, Vụ HTQT, Vụ TCCB, Trung tâm NCPT truyền thông KHCN

1.6

Thuê tư vấn quản trị, duy trì CSDL chuyên gia và cập nhật thông tin cho trang Web của Mạng lưới

2017-2019

BQLDA FIRST

Nhà thầu, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, Vụ HTQT, Vụ TCCB, Trung tâm NCPT truyền thông KHCN

2.

Nghiên cứu đề xuất chính sách thu hút, sử dụng chuyên gia và phát triển bền vững Mạng lưới

2017-2019

Vụ TCCB

BQLDA FIRST, Vụ HTQT, Vụ KH-TH, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia

3

Tổ chức các sự kin kết nối

2017-2019

Vụ TCCB, Vụ HTQT BQLDA FIRST

BQLDA 1136, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia

3.1.

Tổ chức Hội thảo quốc tế “Kết nối và Đổi mới sáng tạo Việt Nam”

Tháng 2 hàng năm cho 3 năm

Vụ TCCB, Vụ HTQT BQLDA FIRST

BQLDA FIRST,

UBNN NVNONN’

Hội Liên lạc NVNONN

3.2.

Tổ chức Hội thảo quốc tế “Kết ni và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực khoa học cơ bản” trong khuôn khổ Chương trình Gặp gỡ Việt Nam tại Quy Nhơn

Tháng 7 hàng năm cho 3 năm

Vụ TCCB, Vụ HTQT BQLDA FIRST

Chương trình Gặp gỡ Việt Nam

UBNN NVNONN

Hội Liên lạc NVNONN

3.3.

Tổ chức Hội thảo quốc tế “Chuyên gia, trí thức NVNONN đóng góp cho phát triển KHCN & Đổi mới sáng tạo đất nước”

Tháng 12 hàng năm cho 3 năm

Vụ HTQT, Vụ TCCB, BQLDA FIRST

Viện CLCS KH&CN

UBNN NVNONN’

Hội Liên lạc NVNONN

3.4.

Tổ chức Hội thảo kết nối chuyên gia VN tại Bắc Mỹ

2017-2019

Vụ HTQT, Vụ TCCB BQLDA FIRST

BQLDA 1136

3.5.

Tổ chức Hội thảo kết nối chuyên gia VN theo khu vực

- Châu Âu

- Châu Á và Châu Đại dương

2017, 2019 2018

Vụ HTQT, Vụ TCCB BQLDA FIRST

BQLDA 1136

4.

Hoạt động h trợ tìm kiếm, kết nối chuyên gia theo địa bàn

2017-2019

BQLDA 1136, BQLDA FIRST

Vụ HTQT, Vụ TCCB

 

PHỤ LỤC 2

TỔ CHỨC DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CHUYÊN GIA VIỆT NAM TRÊN THẾ GIỚI TỪ NĂM 2020 TRỞ ĐI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3975/QĐ-KHCN ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ)

STT

Nội dung công việc

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

1

Duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu chuyên gia và hạ tầng kỹ thuật của Mạng lưới

Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia

Trung tâm tin học

2

Cập nhật, quản trị, tổ chức khai thác CSDL chuyên gia

Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia

Trong Bộ KH&CN: Các Vụ TCCB, HTQT, XHTN, CNN, CNC, Cục SHTT, Viện NLNTVN, Viện Đánh giá KH và Định giá CN, NAFOSTID

Ngoài Bộ: UB NN NVNONN, 2 Viện Hàn lâm KH, các mạng lưới học thuật, chuyên gia khác

3

Cập nhật Trang Web của Mạng lưới

Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia

Vụ HTQT, Vụ TCCB, Trung tâm NCPT truyền thông KHCN

4

Tiếp tục hoàn thiện Quy chế quản lý và phát triển Mạng lưới; Tiếp tục nghiên cứu, cập nhật, bổ sung chính sách, giải pháp thu hút, sử dụng và phát huy chuyên gia.

Vụ TCCB

Các đơn vị hữu quan trong và ngoài Bộ

5

Tổ chức các sự kiện kết nối ngoại tuyến

Vụ TCCB và Vụ HTQT

BQLDA 1136, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, Ủy ban Nhà nước về NVNONN,

Hi Liên lc NVNONN

6

Hoạt động hỗ trợ tìm kiếm, kết nối chuyên gia theo địa bàn

BQLDA 1136

Vụ HTQT, Vụ TCCB, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia

7

Kế hoạch hóa và cân đối nguồn lực tài chính cho hoạt động duy trì và phát triển Mạng lưới

Vụ Kế hoạch - Tổng hợp

Vụ Tài chính, Vụ HTQT, Vụ TCCB, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3975/QĐ-BKHCN

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3975/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/12/2016
Ngày hiệu lực14/12/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3975/QĐ-BKHCN

Lược đồ Quyết định 3975/QĐ-BKHCN đề án xây dựng mạng lưới chuyên gia Việt Nam trên thế giới 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3975/QĐ-BKHCN đề án xây dựng mạng lưới chuyên gia Việt Nam trên thế giới 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3975/QĐ-BKHCN
                Cơ quan ban hànhBộ Khoa học và Công nghệ
                Người kýChu Ngọc Anh
                Ngày ban hành14/12/2016
                Ngày hiệu lực14/12/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 3975/QĐ-BKHCN đề án xây dựng mạng lưới chuyên gia Việt Nam trên thế giới 2016

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 3975/QĐ-BKHCN đề án xây dựng mạng lưới chuyên gia Việt Nam trên thế giới 2016

                        • 14/12/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 14/12/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực