Quyết định 516/2007/QĐ-UBND

Quyết định 516/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, khu phố theo mức lương tối thiểu chung do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 516/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 516/2007/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 08 tháng 02 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÁN BỘ THÔN, BẢN, KHU PHỐ THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2006/NQ-HĐND ngày 13/12/2006 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XI "Về việc quy định phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, khu phố theo hệ số lương tối thiểu"; ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại văn bản số 09/HĐND-TT ngày 05/02/2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 10/TTr-SNV ngày 04/01/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Mỗi xã, phường, thị trấn được giao 14 định suất cán bộ không chuyên trách; giao cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động kế hoạch bố trí, sắp xếp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xây dựng quy chế sử dụng nguồn kinh phí của 14 định suất cán bộ trên để thực hiện các nghiệp vụ quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.

Điều 2. Mức phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng:

Điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh, được tính theo hệ số của mức lương tối thiểu chung như sau:

1. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn bằng 0,55 của mức lương tối thiểu chung.

2. Mức phụ cấp hàng tháng đối với Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, bản, khu phố và công an viên ở các thôn, bản bằng 0,5 của mức lương tối thiểu chung; nơi có Phó trưởng thôn, bản, khu phố thì Phó trưởng, thôn, bản, khu phố hưởng mức phụ cấp bằng 0,3 của mức lương tối thiểu chung.

3. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng bằng 10% mức lương của cán bộ, công chức đó đang đảm nhiệm.

Mức phụ cấp kiêm nhiệm này được áp dụng đối với cả cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước trong thời gian được cử đến tăng cường giữ các chức vụ cán bộ, công chức cấp xã (nếu giữ các chức danh bầu cử thì hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo bậc lương và nhiệm kỳ của chức danh đảm nhiệm).

4. Cán bộ, công chức cấp xã; cán bộ không chuyên trách cấp xã; Bí thư Chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố kiêm các nhiệm vụ của cán bộ không chuyên trách hoặc Bí thư Chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm không quá 35% mức phụ cấp cao nhất đối với một chức danh kiêm nhiệm.

Khi Nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu chung đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước và lực lượng vũ trang thì mức phụ cấp của cán bộ trên cũng được căn cứ vào hệ số để tăng theo tương ứng.

Điều 3. Giao Sở Nội vụ chủ trì cùng Sở Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, thủ tr­ưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; (để
- TT. TU, TT HĐND tỉnh; b/c)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban của Tỉnh uỷ,
- UBMT Tổ quốc và các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 4 (để thi hành);
- Trung tâm lưu trữ; (đăng công báo)
- V0, TM2;
- Lưu VT, TH1.

 110 bản, Hg-QĐ 17

TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH




Vũ Nguyên Nhiệm

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 516/2007/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu516/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/02/2007
Ngày hiệu lực18/02/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 516/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 516/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 516/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu516/2007/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ninh
              Người kýVũ Nguyên Nhiệm
              Ngày ban hành08/02/2007
              Ngày hiệu lực18/02/2007
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật17 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 516/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 516/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng