Quyết định 58/QĐ.UB

Quyết định 58/QĐ.UB năm 1990 về giá tính thuế nông nghiệp đối với cây hằng năm do tỉnh An Giang ban hành

Quyết định 58/QĐ.UB năm 1990 giá tính thuế nông nghiệp cây hằng năm An Giang đã được thay thế bởi Quyết định 148/QĐ-UB năm 1995 chấm dứt hiệu lực pháp lý 61 văn bản Uỷ ban An Giang và được áp dụng kể từ ngày 07/03/1995.

Nội dung toàn văn Quyết định 58/QĐ.UB năm 1990 giá tính thuế nông nghiệp cây hằng năm An Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/QĐ.UB

Long Xuyên, ngày 28 tháng 3 năm 1990

 

QUYẾT ĐỊNH

GIÁ TÍNH THUẾ NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI CÂY HẰNG NĂM.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

 - Căn cứ trách nhiệm, quyền hạn của UBND Tỉnh theo Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp.

- Căn cứ Quyết định của HĐBT số 25/HĐBT ngày 23/1/90 về việc giao kế hoạch ngân sách năm 1990, và thông tư của Bộ Tài chính số 61/TC/TNN ngày 22/12/1989 về việc hướng dẫn thu thuế NN bằng tiền.

- Theo đề nghị của ông Giám đốc Sở Tài chính Vật giá.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Giá lúa để tính thu thuế nông nghiệp bằng tiền thay lúa và thu màu (cây hằng năm) đối với nông hộ từ 1-4-1990 được áp dụng thống nhất và ổn định theo giá 250đ/kg.

Trường hợp giá lúc tại thị trường địa phương sụt dưới 250đ/kilô, giao Chủ tịch UBND Huyện Thị quyết định điều chỉnh giá tính thuế bằng với thực tế giá thị trường địa phương đồng thời có báo cáo đến UBND Tỉnh và Sở Tài chính Vật giá.

Điều 2: Trường hợp thu thuế bằng lúa và giao bán lúa thuế cho Công ty Lương thực hoặc đơn vị quốc doanh khác trong tỉnh: bên mua thanh toán cho ngân sách theo giá thị trường địa phương trừ lùi 15%. Sau khi trừ lùi mà giá thanh toán vẫn cao hơn 250đ/kilô thì bên mua cũng chỉ thanh toán theo giá – 250đ/kilô, phần chênh lệch được hạch toán lãi đơn vị.

Trường hợp các đơn vị quốc doanh trong tỉnh từ chối không mua lúa thuế, giao Chủ tịch UBND Huyện Thị quyết định cho lúa thuế cho các thành phần kinh tế khác hoặc các đơn vị quốc doanh ngoài Tỉnh theo giá thỏa thuận.

Điều 3: Giao Giám đốc Sở Tài chính Vật giá hướng dẫn thi hành.

Điều 4: Các ông Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá. Chủ tịch UBND Huyện Thị có trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.

Các văn bản ban hành trước đây trái với tinh thần Quyết định này đều bãi bỏ.

 

 

Nơi nhận
- TT.TỈNH ỦY để thay b/c
- Như điều 4 để thi hành
- Lưu.

CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Khánh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 58/QĐ.UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu58/QĐ.UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/03/1990
Ngày hiệu lực28/03/1990
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/10/1998
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 58/QĐ.UB

Lược đồ Quyết định 58/QĐ.UB năm 1990 giá tính thuế nông nghiệp cây hằng năm An Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 58/QĐ.UB năm 1990 giá tính thuế nông nghiệp cây hằng năm An Giang
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu58/QĐ.UB
                Cơ quan ban hànhTỉnh An Giang
                Người kýNguyễn Hữu Khánh
                Ngày ban hành28/03/1990
                Ngày hiệu lực28/03/1990
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/10/1998
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 58/QĐ.UB năm 1990 giá tính thuế nông nghiệp cây hằng năm An Giang

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 58/QĐ.UB năm 1990 giá tính thuế nông nghiệp cây hằng năm An Giang