Quyết định 67/2010/QĐ-UBND

Quyết định 67/2010/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện, thị xã và thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 67/2010/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 67/2010/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 17 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH VỚI NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ VÀ THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2011;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện, thị xã và thành phố (gọi tắt là ngân sách cấp huyện) như sau:

1. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện:

a) Thuế giá trị gia tăng thu từ cá nhân, hộ, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu; thu từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động xổ số kiến thiết. Thuế giá trị gia tăng thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu; thu từ các cá nhân, hộ kinh doanh vận tải, xây dựng, sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực nông nghiệp nhưng không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp do cấp xã trực tiếp quản lý thu).

b) Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành; thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động xổ số kiến thiết. Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu).

c) Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước thu từ cá nhân, hộ, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động xổ số kiến thiết. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu).

2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện như sau:

 

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách cấp huyện

1. Thành phố Long Xuyên

0%

100%

2. Thị xã Châu Đốc

0%

100%

3. Thị xã Tân Châu

0%

100%

4. Huyện An Phú

0%

100%

5. Huyện Phú Tân

0%

100%

6. Huyện Chợ Mới

0%

100%

7. Huyện Châu Phú

0%

100%

8. Huyện Châu Thành

0%

100%

9. Huyện Tịnh Biên

0%

100%

10. Huyện Tri Tôn

0%

100%

11. Huyện Thoại Sơn

0%

100%

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký, được áp dụng từ năm ngân sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; thay thế Quyết định số 46/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện, thị xã và thành phố.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P. TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 67/2010/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu67/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/12/2010
Ngày hiệu lực27/12/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 67/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 67/2010/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 67/2010/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu67/2010/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh An Giang
              Người kýVương Bình Thạnh
              Ngày ban hành17/12/2010
              Ngày hiệu lực27/12/2010
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật13 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 67/2010/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 67/2010/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân

                      • 17/12/2010

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 27/12/2010

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực